Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Calvin Plus chứa:
Thành phần dược chất:
-
- Calci (dưới dạng Calci carbonat): 600mg
- Mangan (dưới dạng Mangan sulfat): 1,8mg
- Magnesi (dưới dạng Magnesi oxide): 40mg
- Kẽm (dưới dạng Kẽm oxid): 7,5mg
- Đồng (dưới dạng Đồng (II) oxid): 1mg
- Cholecalciferol (Vitamin D3): 200IU
- Boron (dưới dạng Natri borat): 250μg
Thành phần tá dược:
-
- Maltodextrin, povidon (PVP-K90), polysorbat 80, cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, dầu khoáng nhẹ, magnesi stearat, hypromellose 2910, propylen glycol, FD and C blue #1 Lake, erythrosin Lake, FD and C Yellow #6 Lake, sắt oxid, titan dioxid, sáp carnauba.
Chỉ định
Calvin Plus được chỉ định:
-
- Phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin D và thiếu calci.
- Hỗ trợ điều trị loãng xương ở người có nguy cơ thiếu vitamin D và thiếu calci, phụ nữ sau mãn kinh, người sử dụng steroid để điều trị hen suyễn.
- Bổ sung vitamin D và khoáng chất cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng Calvin Plus:
-
- Thuốc dùng đường uống.
- Nên uống sau bữa ăn 30 phút tới 1 giờ với một cốc nước.
Liều dùng Calvin Plus:
-
- 1-2 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Uống vào buổi sáng.
Suy thận:
-
- Không sử dụng Calvin Plus cho bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan:
-
- Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân suy gan.
Chống chỉ định
-
- Tăng calci máu và tăng calci niệu: u xở tủy, bệnh xương ác tính, bệnh cường giáp trạng nguyên phát, bệnh sarcoidosis.
- Bệnh nhân suy thận, sỏi thận, lắng đọng calci ở thận.
- Ngộ độc vitamin D.
- Mẫn cảm với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
- Ít gặp: Tăng calci huyết và tăng calci niệu.
- Rất hiếm: Hội chứng nhiễm kiềm do sữa (chỉ gặp khi quá liều).
Tiêu hóa:
-
- Hiếm gặp: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Rất hiếm gặp: Khó tiêu.
Da và tổ chức dưới da:
-
- Hiếm: Ngứa, phát ban và nổi mày đay.
- Bệnh nhân suy thận: Nguy cơ tăng phosphat máu, sỏi thận, lắng đọng calci ở thận.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng:
-
- Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến chán ăn, khát nhiều, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, đau bụng, nhược cơ, mệt mỏi, rối loạn tâm thần, đa niệu, đau xương, viêm thận lắng đọng calci, sỏi thận và trong các trường hợp nặng có thể dẫn đến loạn nhịp tim, hôn mê và tử vong.
- Quá liều Calvin Plus cũng có thể gây ra hội chứng sữa – kiềm với tình trạng tiểu són, đau đầu liên tục, ăn không ngon kéo dài, buồn nôn hoặc nôn mửa, mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường, tăng calci huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa và suy thận.
Xứ trí:
-
- Điều trị chứng tăng calci huyết: Ngưng điều trị bằng calci, vitamin D cũng như các thuốc lợi tiểu thiazid, lithium, vitamin A, vitamin D và glycosid tim cũng phải được ngưng. Làm trống dạ dày ở bệnh nhân hôn mê. Điều trị hỗ trợ triệu chứng hoặc điều trị kết hợp với thuốc lợi tiểu, biphosphonat, calcitonin và corticosreroid. Theo dõi điện giải trong huyết thanh, chức năng thận, điện tâm đồ và áp lực tĩnh mạch trung tâm.
Tương tác thuốc
-
- Calvin Plus + Thuốc lợi tiểu thiazid ⇒ Tăng calci máu
- Calvin Plus + Corticosteroid ⇒ Giảm hấp thu calci
- Calvin Plus + Cholestyramin hoặc các thuốc nhuận tràng ⇒ Giảm hấp thu vitamin D
- Calvin Plus + Rifampicin, phenytoin hoặc barbiturat ⇒ Tăng chuyển hóa vitamin D
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
-
- Calvin Plus có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai.
- Trong thời kỳ mang thai, lượng calci bổ sung hàng ngày không vượt quá 1500mg và lượng vitamin D hàng ngày không vượt quá 600IU.
Phụ nữ cho con bú:
-
- Calvin Plus có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
- Calci và vitamin có mặt trong sữa mẹ, do đó, cần xem xét đến các chế phẩm chứa vitamin D đang sử dụng cho trẻ trước khi sử dụng Calvin Plus cho mẹ.
Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc
-
- Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.