Thành phần Viên nén sủi bọt Calsource Ca-C1000 Orange
Mỗi viên nén sủi bọt chứa :
1000mg calci lactat gluconat và 327mg calci carbonat ( tương đương với 260mg calci nguyên tố ) , 1000mg acid ascorbic ( vitamin C )
Tá dược : Natri hydrogen carbonat , citric acid khan , macrogol ( polyethylene glycol ) 4000 , saccharin natri , beta-caroten , bột mùi chanh , bột vị đắng , sucrose.
Chỉ định Viên nén sủi bọt Calsource Ca-C1000 Orange
CalSoure Ca-C1000 Orange có thể được dùng trong các trường hợp thiếu calci hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng hoặc tăng nhu cầu calci và vitamin C trong :
Thời kỳ có thai và nuôi con bú.
Trong các thời kỳ phát triển nhanh ( thiếu niên , thanh niên )
Tuổi già
Trong các bệnh nhiễm trùng và thời kỳ dưỡng bệnh.
CalSoure Ca-C1000 Orange cũng có thể được dùng như một chất hỗ trợ trong điều trị cảm lạnh và cúm.
Viên nén sủi bọt CalSoure Ca-C1000 Orange cung cấp vitamin C và calci nguyên tố với hàm lượng đủ để đáp ứng nhu cầu hàng ngày ở những giai đoạn có nhu cầu tăng cao.
Liều lượng Viên nén sủi bọt CalSoure Ca-C1000 Orange
Người lớn và trẻ em từ 7 tuổi trở lên : một viên nén sủi bọt/ngày.
Trẻ em 3-7 tuổi : 1/2 viên nén sủi bọt/ngày.
Trẻ nhỏ : dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Cách dùng Viên nén sủi bọt CalSoure Ca-C1000 Orange
Hòa tan viên sủi bọt CalSoure Ca-C1000 Orange trong cốc nước ( khoảng 200ml ) và uống ngay , có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Mắc các bệnh và/hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu ( calci nước tiểu cao )
Sỏi calci ở thận hoặc sỏi thận.
Tác dụng không mong muốn
Giống như các thuốc khác , thuốc này có thể gây ra các phản ứng quá mẫn cảm như phát ban , ngứa , nổi mề đay và các phản ứng quá mẫn toàn thân như phản ứng phản vệ , phù mặt , phù thần kinh mạch. Đã có báo cáo về một số ít trường hợp bị tăng calci huyết và calci niệu và các trường hợp hiếm gặp bị rối loạn tiêu hóa như buồn nôn , tiêu chảy , đau bụng , táo bón , đầy hơi , nôn mửa. Ngoài ra còn có báo cáo về sỏi niệu.
Các phản ứng bất lợi được kê dưới đây , được phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất .Tần suất được định nghĩa là : Rất phổ biến ( > 1/10 ) , phổ biến ( > 1/100 , < 1/10 ) , không phổ biến ( > 1/1000 , < 1/100 ) , hiếm gặp ( > 1/10.000 , < 1/1000 ) và rất hiếm ( < 1/10.000 ) hoặc không biết ( không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có ). Trong mỗi nhóm tần suất ,tác dụng không mong muốn được trình bày theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Hiếm gặp : Quá mẫn.
Rất hiếm : Đã có báo cáo về các trường hợp cá biệt bị dị ứng toàn thân ( phản ứng phản vệ , phù mặt , phù thần kinh mạch )
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Không phổ biến : Tăng calci huyết và calci niệu .
Rối loạn dạ dày – ruột
Hiếm gặp : đầy hơi , táo bón , tiêu chảy , buồn nôn , nôn , đau bụng.
Rối loạn thận và đường tiết niệu
Không biết : trên một số bệnh nhân điều trị dài hạn với liều cao calc + vitamin C , có thể có sự hình thành sỏi đường tiết niệu.
Rối loạn da và các mô dưới da
Hiếm gặp : phát ban , ngứa , mề đay.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30 độ C.Giữ tuýp thuốc được đóng kín.
Reviews
There are no reviews yet.