Thành phần
Thành phần cho 1 viên nén Truefovir bao phim:
-
- Tenofovir disoproxil fumarate … 300 mg
- Tá dược (Tinh bột, lactose monohydrate, avicel pH 101, starch glyconat natri, PVP K30, talc, Magnesi stearate, croscarmelose natri, kyron T314, HPMC E15, PEG 6000, titan dioxyd) vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Truefovir được chỉ định trong trường hợp:
-
- Viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, Tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học.
- Tenofovir được dùng phối hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác (Antiretrovirus, ARV) để điều trị nhiễm HIV-typ 1 (HIV-1) ở người lớn
Cách dùng
-
- Truefovir điều trị Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Truefovir dự phòng điều trị nhiễm HIV : 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp súc ( Tốt nhất là trong vài giờ hơn là vài ngày ) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp - Truefovir điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần trong ngày, dùng đến hơn 48 tuần
- Bệnh nhân suy thận : nên giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải Creatinin của bệnh nhân:
– Độ thanh thải Creatinin = hoặc > 50ml/phút : dùng liều dùng thông thường
– Độ thanh thải Creatinin từ 30 – 49ml/phút : dùng cách nhau mỗi 48 giờ
– Độ thanh thải Creatinin từ 10 – 29ml/phút : Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ - Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
- Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều
- Bệnh nhân suy thận : nên giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải Creatinin của bệnh nhân:
Chống chỉ định Thuốc Truefovir
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng Thuốc Truefovir 300mg
-
- Theo dõi nồng độ ALT và HBV DNA huyết thanh sau khi ngưng điều trị
- Ngưng điều trị nếu bị nhiễm acid lactic, chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ và sau khi điều trị viêm gan nặng
- Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu lactase lapp hoặc hấp thu kém Glucose – Galactose
- Người già, bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận, bị xơ gan, đồng nhiễm HIV và viêm gan B, rối loạn chuyển hóa mỡ, có dấu hiệu bất thường về xương, tiền sử đau khớp và cứng khớp, khó vận động
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
- Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc trừ khi thật cần thiết
- Phụ nữ cho con bú : Không cho trẻ bú khi đang dùng thuốc
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, do đó không nên dùng nếu đang trong trường hợp này
Tác dụng phụ Thuốc Truefovir 300mg
-
- Thường gặp: Giảm phosphat huyết, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi. Tăng nồng độ Amylase huyết, tăng men gan, tăng Triglycerid huyết, tăng glucose huyết, viêm tụy, viêm thần kinh ngoại biên, dị ứng da, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
- Hiếm gặp: nhiễm acid lactic, khó thở
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.