Thành phần Thuốc Sunirovel 150mg
Mỗi viên nén Sunirovel 150 chứa:
Hoạt chất: Irbesartan USP 150 mg.
Tá dược: Lactose Monohydrate NF, Cellulose vi tinh thể BP, Tinh bột bắp BP, Croscarmellose Sodium NF, Collodial Anhydrous Silica BP, Povidone (K 30) BP, Poloxamer (188) NF, Purified Talc BP, Magnesium Stearate BP, Nước tinh khiết BP.
Chỉ định Thuốc Sunirovel 150mg
SUNIROVEL được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được dùng đơn thuần hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 như một thuốc chống tăng huyết áp.
Cách dùng – Liều dùng Thuốc Sunirovel 150mg
Liều khởi đầu được khuyên dùng của viên nén Irbesartan là 150 mg, 1 lần/ngày. Các bệnh nhân cần giảm huyết áp thêm nữa nên được chuẩn liều lên đến 300mg, 1 lần/ngày.
Có thể dùng thêm một liều thấp thuốc lợi tiểu, nếu huyết áp không được kiểm soát bằng Irbesartan đơn thuần. Hydrochlorothiazide đã cho thấy có tác dụng cộng thêm. Các bệnh nhân không được điều trị đủ với liều tối đa 300mg, 1 lần/ngày thì không có khuynh hướng được lợi ích thêm khi dùng thêm một liều cao hơn hoặc dùng liều 2 lần/ngày.
Không cần chỉnh liều trên các bệnh nhân lớn tuổi hoặc các bệnh nhân có giảm chức năng gan hoặc trên các bệnh nhân giảm chức năng thận mức độ nhẹ đến trung bình.
SUNIROVEL có thể được dùng chung với các thuốc hạ huyết áp khác.
SUNIROVEL có thể được dùng kèm hoặc không có thức ăn.
Các bệnh nhân bị suy kiệt muối và thể tích máu
Nên dùng khởi đầu liều thấp Irbesartan (75 mg) trên các bệnh nhân suy kiệt thể tích nội mạch hoặc mất muối trong cơ thể (ví dụ các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh hoặc các bệnh nhân được lọc máu).
Quá liều
Không có dữ liệu nào liên quan đến quá liều ở người. Mặc dù vậy, liều hàng ngày 900 mg dùng trong 8 tuần được dung nạp tốt. Người ta cho rằng biểu hiện khả dĩ nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể xảy ra chậm nhịp tim.
Trong kiểm soát quá liều, nên xem xét khả năng tương tác với nhiều thuốc, giữa thuốc-thuốc, và động học không thông thường của thuốc ở bệnh nhân. Irbesartan không bị loại qua thẩm phân máu.
Chống chỉ định
SUNIROVEL bị chống chỉ định trên các bệnh nhân được biết có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Irbesartan được dung nạp tốt trong các nghiên cứu trên người. Các tác dụng phụ được báo cáo là đau đầu, bất thường trên xoang, ho, viêm họng, tiêu chảy, viêm xoang, nhiễm trùng đường niệu, phát ban, lo âu/ căng thẳng, và chuột rút. Tuy nhiên, hầu hết các tác dụng phụ có tính chất nhẹ và thoáng qua và không cần phải ngưng điều trị. Các trường hợp hiếm có như phản ứng quá mẫn, trường hợp cực hiếm (như sốc phản vệ) đã được báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng khi sử dụng
Hạ huyết áp trên các bệnh nhân mất muối hoặc giảm thể tích máu
Giảm huyết áp quá mức rất hiếm gặp trên các bệnh nhân có tăng huyết áp không biến chứng.
Khởi đầu điều trị tăng huyết áp có thể gây ra hạ huyết áp triệu chứng trên các bệnh nhân có giảm thể tích nội mạch hoặc mất muối (ví dụ trên các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh hoặc trên các bệnh nhân lọc máu). Việc mất thể tích dịch nên được chỉnh trước khi bắt đầu dùng Irbesartan, hoặc nên khởi đầu dùng Irbesartan liều thấp (75 mg).
Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa và nếu cần thì có thể truyền nước muối sinh lý qua tĩnh mạch. Đáp ứng hạ huyết áp thoáng qua không làm ngừng việc điều trị, trường hợp này có thể được điều trị tiếp tục mà không có khó khăn nào một khi huyết áp đã ổn định.
Thai kỳ và cho con bú
Các thuốc mà có tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin có thể gây ra các biến chứng và tử vong trên thai và trẻ sơ sinh khi dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Do đó, khi phát hiện có thai thì phải ngừng dùng Irbesartan càng sớm càng tốt.
Việc dùng các thuốc có tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có liên quan đến các tổn thương trên thai nhi và trẻ sơ sinh, bao gồm hạ huyết áp, thiểu sản xương sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận có hoặc không có hồi phục, và tử vong. Tình trạng thiếu ối cũng đã được báo cáo, chủ yếu là do giảm chức năng thận của thai nhi; thiếu ối được xem là có liên quan đến co rút chi của thai nhi, dị dạng sọ mặt và thiểu sản phổi. Tình trạng sanh non, thai chậm phát triển trong tử cung, và còn ống động mạch cũng đã được báo cáo, mặc dù không rõ là các biểu hiện này có liên quan với việc dùng Irbesartan hay không.
Chưa rõ là Irbesartan có được bài tiết trong sữa mẹ hay không, nhưng Irbesartan hoặc một vài chất chuyển hóa của nó được bài tiết ở nồng độ thấp trong sữa của chuột mẹ cho bú. Vì khả năng tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ nên việc quyết định có ngưng dùng thuốc hay ngưng cho con bú là tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác động của Irbesartan đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được khảo sát. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý là thỉnh thoảng chóng mặt hoặc mệt lả có thể xảy ra trong khi điều trị tăng huyết áp.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Reviews
There are no reviews yet.