Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Rovastin 10mg chứa Rosuvastatin 10mg (dưới dạng rosuvastatin canxi)
Tá dược: Lactose monohydrat (phun sấy), Cellulose vi tinh thể (PH 102), Crospovidon, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hydroxypropyl Methylcellulose 2910 E5, Hydroxypropyl cellulose LF, Propylen glycol 8000, Titan dioxid, Oxid sắt đỏ.
Chỉ định
Rovastin được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn, ít nhất là tương đương với hướng dẫn của Ủy ban điều trị người lớn về rối loạn lipid máu, bảng hướng dẫn III (Adult Treatment Panel III) (chế độ ăn điều trị bằng cách thay đổi lối sống (TLC) theo hướng dẫn của ATP III) để làm giảm cholesterol toàn phần (Total-C) cao, LDL-C, ApoB, tỷ lệ Total-C/HDL-C và triglycerid (TG) và để làm tăng HDL-C; trong các tình trạng tăng lipid máu và rối loạn lipid máu, khi đáp ứng với chế độ ăn và luyện tập đơn thuần là không đủ, bao gồm:
-
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (Type IIa bao gồm tăng cholesterol máu nặng không có tính gia đình)
- Rối loạn lipid máu hỗn hợp (Type IIb)
- Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử trong đó ROVASTIN được sử dụng đơn độc hoặc hỗ trợ cho chế độ ăn và phương pháp điều trị làm giảm lipid khác như apheresis.
Cách dùng
Bệnh nhân cần theo 1 chế độ ăn chuẩn lầm giảm Cholesterol (ít nhất là tương đương với hướng dẫn của Ủy ban điều trị người lớn về rối loạn lipid máu, bảng hướng dẫn III (Adult Treatment Panel III) (chế độ ăn điều trị bằng cách thay đổi lối sống (TLC) theo hướng dẫn của ATP III) trước khi nhận được Rovastin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị bằng Rovastin. Nếu thích hợp nên thực hiện 1 chương trình kiểm soát cân nặng và tập thể dục
Trước khi điều trị bằng Rovastin cần loại trừ acsc nguyên nhân thứ cấp gây tăng nồng độ lipid huyết tương. Bộ xét nghiệm lipid cũng nên được thực hiện.
Rovastin có thể được uống vào buổi sáng hoặc buổi tối, cùng hoặc không cùng với thức ăn
Liều dùng
Người lớn: Tăng cholesterol máu
Khoảng liều dùng của ROVASTIN là từ 5-40mg, uống 1 lần/ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo của ROVASTIN ở hầu hết bệnh nhân là 10mg, uống 1 lần/ngày. Đa số bệnh nhân được kiểm soát ở liều 1mg. Nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều ở các khoảng cách 2-4 tuần. Đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 2-4 tuần và được duy trì trong khi điều trị lâu dài.
Có thể xem xét khởi đầu điều trị bằng Rosuvastatin 5mg, 1 lần/ngày đối với những bệnh nhân cần sự giảm LDL-C ít mạnh hơn hoặc những người có các yếu tố làm dễ bị bệnh cơ.
Những bệnh nhân chuyển sang dùng ROVASTIN từ việc điều trị bằng một thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác nên được bắt đầu với liều 10mg ngay cả khi họ đang sử dụng liều cao của thuốc ức chế HMG-CoA reductase trước đó. Có thể xem xét một liều chuyển đổi 20mg đối với những bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nặng.
Đối với những bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nặng (bao gồm những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình), có thể xem xét một liều khởi đầu 20mg. Những bệnh nhân này cần được theo dõi cẩn thận.
Liều 40mg, 1 lần/ngày chỉ nên được sử dụng cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng không đạt được hiệu quả mong muốn khi dùng liều 20mg và không có các yêu tố làm dễ bị bệnh cơ/tiêu cơ vân. Khuyến cáo nên tham khảo ý kiến một bác sĩ chuyên khoa khi bắt đầu liều ROVASTIN 40mg.
Liều lượng ROVASTIN nên được điều chỉnh trên từng bệnh nhân theo nồng độ LDL-C, tỷ lệ cholesterol toàn phần/HDL-C và/hoặc nồng độ TG ban đâu để đạt được các giá trị lipid mong muốn được khuyến cáo ở liều thấp nhất có thể.
Bệnh nhân suy gan:
Khoảng liều thông thường được sử dụng cho những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Nồng độ toàn thân tăng đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân suy gan nặng, vì vậy ở những bệnh nhân này liều ROVASTIN không nên vượt quá 20mg, 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Khoảng liều thông thường được sử dụng cho những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Nồng độ toàn thân tăng đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân suy thận nặng. Đối với những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút/1,73 m²), nên dùng liều ROVASTIN khởi đầu là 5mg và không vượt quá 10mg, 1 lần/ngày.
ROVASTIN không sử dụng cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Đa hình hệ gene
Cá thể được biệt trong đa hình gen được biết là có thể làm tăng nồng độ rosuvastatin. Với những bệnh nhân có kiểu gen đặc biệt nên sử dụng thuốc ở liều thấp hơn
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng ROVASTIN (Rosuvastatin calci):
-
- Ở bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
- Ở bệnh nhân bị bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
- Ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Ở những bệnh nhân sử dụng cyclosporin đồng thời.
Chống chỉ định dùng liều 40mg ở những bệnh nhân có sẵn các yếu tố nguy cơ đẫn đến bệnh cơ/tiêu cơ vân như:
-
- Suy thận mức độ vừa
- Suy giáp
- Bản thân hoặc gia đình có tiền sử rối loạn cơ di truyền
- Tiền sử ngộ độc cơ khi dùng thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc fibrat
- Uống nhiều rượu
- Các trường hợp có thể làm tăng mức rovastatin huyết tương
- Bệnh nhân châu Á
- Phối hợp với fibrat, atazanavir, atazanavir+ritonavir, lopinavir+ritonavir
Tác dụng phụ của thuốc
Các tác dụng phụ có thể gặp đã được báo cáo với một số statin: các vấn đề về hô hấp bao gồm ho dai dẳng và/hoặc hơi thở ngắn hoặc sốt; lú lẫn, giảm trí nhớ, các vấn đề về khí sắc bao gồm trầm cảm; các vấn đề về giấc ngủ bao gồm mất ngủ và ác mộng; rối loạn cương dương.
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây:
-
- Bất kỳ thuốc nào khác làm giảm cholesterol như fibrat (gemfibrozil, fenofibrat), niacin hoặc ezetimibe.
- Warfarin (hoặc bất kỳ thuốc nào khác làm loãng máu).
- Ritonavir kết hợp với một thuốc ức chế protease khác (để kiểm soát nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)).
- Thuốc kháng acid (sử dụng thường xuyên) và ROVASTIN cần được uống cách nhau 2 giờ.
- Cyclosporin (được sử dụng sau ghép tạng)
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.