Thành phần thuốc ProIVIG 5g
Thuốc ProIVIG 5g được đóng trong mỗi chai 100ml dung dịch, trong đó:
Protein: 5g
Immunoglobulin G: 5g
Chất ổn đụng Matlose: 10g
Hàm lượng IgA: =< 0,008g
Phần lớp IgG: Nồng độ phân bố bình thường
Nguồn gốc: Huyết tương người, không tương tác với kháng nguyên HBs, HCV, kháng thể HIV I & II và âm tính với HCV RNA bằng PCR.
Chỉ định của ProIVIG 5g
Thuốc ProIVIG 5g có những chỉ định điều trị cho các bệnh như: Liệu pháp điều trị thay thế trong hội chứng suy giảm miễn dịch nguyên phát hay thứ phát, Trẻ em bị hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải AIDS và cả ở người lớn nhiễm HIV để phòng nhiễm khuẩn và để cải thiện các thông số miễn dịch, Bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP), Hội chứng Guillain – Barré, Bệnh Kawasaki, Ghép tủy xương allogenic.
Chi tiết như sau:
Chỉ định điều trị bệnh suy giảm miễn dịch nguyên phát
Immunoglobin tiêm tĩnh mạnh (IGIV) được sử dụng chủ yếu trong điều trị đuy trì cho những bệnh nhân không có khả năng tự sản xuất đủ kháng thể IgG bao gồm:
Không có gamma globulin huyết bẩm sinh (liên kết X), người bị giảm gamma globulin huyết.
Suy giảm miễn dịch kết hợp nặng
Suy giảm miễn dịch đa dạng phổ biến
Hội chứng Wiskott – Aldrich
Hầu hết các chế phẩm IGIV đều không đước sử dụng cho bệnh nhân thiếu hụt chọn lọc IgA. IGIV có thể là dạng immunoglobulin ưa dùng để diều trị duy trì cho người bệnh cần được tăng ngay nồng độ immunoglobulin trong mạch, cho người có khối cơ nhỏ và cho người có rối loạn đông máu bị chống chị định dùng immunoglobulin tiêm bắp (IgIM)
Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho B:
ProIGIV 5G được dùng để phòng nhiễm khuẩn cho người bệnh bị giảm gammaglobulin huyết và/hoặc nhiễm khuẩn tái phát kết hợp với bệnh bạch cầu mạn dòng lympho B
Bệnh nhân nhiễm HIV:
IGIV được dùng cho bệnh nhân là trẻ em bị nhiễm HIV kết hợp với hội chứng AIDS và cả ở người lớn nhiễm HIV để phòng nhiễm khuẩn và để cải thiện các thông số miễn dịch. Tuy nhiên vẫn cần phải nghiên cứu tiếp để có thể xác định rõ hơn nhóm đối tượng nào đáng chỉ định điều trị IGIV nhất trong số trẻ em có triệu chứng nhiễm HIV.
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát:
Thuốc ProIGIV 5g được dùng để điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát do trẻ em dưới 13 tuổi. Ở trẻ em lớn tuổi hơn và người lớn cũng được dùng nhưng ít được nghiên cứu hơn.
Thuốc ProIGIV 5g cũng dùng để điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát mạn (trên 6 tháng) kết quả tăng tiểu cầu tạm thời ở một số bệnh nhân này.
Hội chứng Gullain Barré
Hội chứng Kawasaki:
Thuốc ProIGIV 5g được sử dụng cho một số ít trẻ em và người lớn bị hội chứng Kawasaki nhưng liệu pháp tối ưu vẫn cần được xác định. Tốt nhất vẫn là kết hợp Aspirin và dùng ngay trong 10 ngày đầu.
Ghép tủy xương:
Thuốc ProIGIV 5g được dùng cho bệnh nhân trên 20 tuổi được ghép tủy nhằm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết và giảm bệnh mảnh ghép chống lại túc chủ cấp tính. Tuy nhiên cơ chế Thuốc ProIGIV 5g làm giảm tỷ lệ bệnh mảng ghép cống lại túc chủ cấp tính sau khi ghép tủy xương còn chưa có nghiên cứu rõ ràng.
Liều lượng sử dụng thuốc ProIVIG 5g
Tùy vào từng chỉ định sử dụng với người bệnh mà liều lượng sử dụng ProIVIG cũng thay đổi. Trong liệu pháp điều trị thay thế liều dùng cho mỗi bệnh nhân có thể phụ thuộc được động học và tình trạng đáp ứng lâm sàng khác nhau.
Đối với liệu pháp điều trị thay thế trong hội chứng su giảm miễn dịch nguyên phát:
Liều khởi đầu: 0.4 – 0.8 g/kg, sau đó ít nhất là 0.2g/kg mỗi 3 tuần
Để đạt được nồng độ 6 g/l, liều cần dùng khoảng 0.2 – 0.8 g/kg/tháng. Khoảng cách liều dùng thay đổi từ 2 đến 4 tuần khi trạng thái cân bằng đạt được
Bạch cầu mạn dòng Lympho B, Người nhiễm HIV/AIDS:
Liều đề nghị: 0.2 – 0..4 g/kg mỗi 3 – 4 tuần
Bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP)
Điều trị cấp tính: 0.8 – 1 g/kg/ngày, có thể lặp lại 1 lần trong vòng 3 ngày hoặc 0,4 g/kg hằng ngày từ 2 đến 5 ngày. Có thể điều trị lặp lại nếu bệnh tái phát
Hội chứng Gullain – Barré
Liều dùng: 0.4 g/kg/ngày từ 3 – 7 ngày
Bệnh Kawasaki
Liều dùng: 1.6 – 2 g/kg chia nhỏ từ 2 đến 5 ngàu hoặc 2 g/kg liều đơn. Nên sử dụng kèm Acetylsalicylic acid.
Ghép tủy xương allogenic
Liều dùng khởi điểm: 0.5 g/kg/tuần, bắt đầu 7 ngày trước khi cấy ghép và cho tới 3 tháng sau khi cấy ghép
Trong trường hợp người bệnh thiếu kháng thể liên tục, liều được đề nghị là 0.5 g/kg/tháng cho tới khi mức kháng thể được trở lại bình thường
Cách dùng Thuốc ProIVIG 5g hiệu quả
Thuốc ProIVIG 5g được tiêm, truyền vào tính mạnh với tốc độ ban đầu 10 – 20 giọt/phút trong 20 – 30 phút.
Nếu người bệnh dung nạp tốt, tốc độ truyền có thể tăng lên từ từ cho đến tối đa 40 giọt/phút cho thời gian còn lại.
Chống chỉ định của thuốc ProIVIG 5g
Thuốc ProIVIG 5g chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Mẫn cảm với immuno globulin tương đồng, đặc biệt trong trường hợp thiếu IgA, khi bệnh nhân có kháng thể chống lại IgA.
Lưu ý khi sử dụng thuốc ProIVIG 5g
Đối với tất cả bệnh nhân, yêu cầu khi sử dụng IgIV
Bệnh nhân trong tình trạng không bị mất nước trước khi truyền IgIV lần đầu
Theo dõi lượng nước tiểu
Theo dõi nồng độ creatinin trong huyết thanh
Tránh sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu quai thận
Trong trường hợp xảy ra phản ứng phụ, hoặc là giảm tốc độ truyền hoặc là ngưng truyền.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa có chứng minh qua thử nghiệm lâm sàng nào đối với phụ nữ có thai và cho con bú, do đó khi sử dụng thuốc ProIVIG 5g cần phải thật thận trọng.
Thực nghiệm lâm sàng với các globulin miễn dịch cho thấy sản phẩm không gây hại trong thai kì hay cho thai nhi và trẻ sơ sinh
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc ProIVIG 5g thường liên quan tới tốc độ tiêm truyền trong quá trình sử dụng thuốc.
Các tác dụng phụ thường gặp như: Ớn lạnh, đau đầu, sốt, ói mửa, dị ứng, buồn nôn, chứng đau khớp, huyết áp thấp và đau vừa phải ở lưng dưới có thể xảy ra.
Các tác dụng phụ hiếm gặp như: Giảm huyết áp đột ngột, sốc phản vệ,..
Một vài trường hợp tăng nồng độ creatinin huyết thanh và suy thận cấp tính.
Trường hợp rất hiếm: Huyết khối tắc mạch gây nhồi máu cơ tim, đột quỵ, nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.