Thành phần Thuốc Nasrix
Hoạt chất: Ezetimibe 10mg, Simvastatin 20mg.
Tá dược: Cellactose 80, croscarmellose natri, silicon dioxyd, talc, magnesi stearat.
Công dụng
NASRIX được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ kèm ăn kiêng để điều trị tăng cholesterol huyết tiên phát (dị hợp tử gia đình và không gia đình) hoặc tăng lipid huyết hỗn hợp khi điều trị phối hợp thích hợp:
- Không đạt mục tiêu điều trị khi dùng simvastatin đơn trị.
- Đã điều trị với simvastatin và ezetimibe.
Cách dùng
NASRIX đươc sử dụng đường uống, một lần mỗi ngày vào buổi tối, không bị ảnh hưởng bởi thức ản. Không được bẻ viên thuốc.
Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị.
Liều dùng
Người lớn: Liều dùng thông thường là 1 viên/ ngày.
Liều dùng simvastatin nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Liều khởi đầu simvastatin thường là 10mg hoặc 20mg/ ngày, tăng liều sau 4 tuần nếu cần thiết, liều tối đa là 80mg/ ngày. Do nguy cơ tác dụng không mong muốn, liều tối đa 40mg chỉ sử dụng khi thật cần thiết và dưới sự theo dõi của các bác sĩ chuyên khoa.
Viên NASRIX là dạng viên kết hợp chứa simvastatin 20mg/ ezetimibe 10mg, được sử dụng để thay thế viên simvastatin 20mg và ezetimibe 10mg riêng lẻ hoặc được dùng để phối hợp thêm ezetimibe khi điều trị bằng simvastatin 20mg không đạt được mục tiêu điều trị. NASRIX không thích hợp với chỉ định điều trị với liều lượng khác.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
Trẻ em: Khởi đầu điều trị nên được tiến hành dưới sự theo dõi của bác sỹ chuyên khoa.
Trẻ em trên 10 tuổi (tình trạng dậy thì: Bé trai có chí số tanner > II và bé gái ít nhất 1 năm sau khi có kinh nguyệt): Thông tin lâm sàng trên trẻ em (10 – 17 tuổi) còn giới hạn. Liều simvastatin nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, liều khởi đầu thường là 10mg/ngày, tối đa là 40mg/ngày.
Trẻ em dưới 10 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng NASRIX trên trẻ em dưới 10 tuổi do chưa đầy đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả. Kinh nghiệm trên trẻ em trước khi dậy thì còn hạn chế.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ (chỉ số Child-Pugh 5 – 6). Không khuyến cáo sử dụng NASRIX trên bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7 – 9) và nặng (chỉ số Child-Pugh > 9). Chống chỉ định cho bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (mức lọc cầu thận > 60ml/phút 1.73 m2). Ở bệnh nhân suy thận mạn và có mức lọc cầu thận < 60ml/phút 1.73 m2 liều NASRIX khuyến cáo là 1viên/ngày uống 1 lần vào buổi tối. Thận trọng khi sử dụng liều cao hơn.
Dùng chung với amiodaron, amlodipin, ranolazin: Không nên dùng quá 20mg simvastatin/ngày.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với simvastatin, ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
Sử dụng chung với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, chất ức chế HIV protease (như nelfinavir), boceprevir, telaprevir, nefazodon, gemfibrozil, cyclosporin, danazol và các thuốc chứa cobicistat).
Dùng chung với verapamil, diltiazem, dronedaron.
Không dùng simvastatin quá 40mg khi phối hợp cùng với lomitapid.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn của viên phối htfp cao hơn so với placebo
Thường gặp (1/100 < ADR <1/10)
- Sinh hóa: Tầng ALT và/hoặc AST; tăng CK huyết. ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Sinh hóa: Tầng bilirubin huyết, tăng acid uric huyết, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng INR, protein niệu, giảm cân.
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, khó chịu ở bụng, đau bụng trên, chứng khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Cơ xương khớp: Đau khđp, co cơ, yếu cơ, khó chịu cơ vân, đau cơ, đau tứ chi.
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù ngoại biên.
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
Tác dụng không mong muốn của viên phối hợp cao hơn so với statin đơn trị
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
- Sinh hóa: Tầng ALT và/hoặc AST.
- Cơ xương khớp: Đau cơ.
Ít gặp (1/1.000 < ADR <1/100)
- Sinh hóa: Tầng bilirubin huyết, tăng CK huyết, tăng gamma-glutamyltransferase.
- Thần kinh: Đau đầu, dị cảm.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, trào ngược dạ dày – thực quản, nôn.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, mày đay.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ, yếu cơ, đau cơ vân, đau tứ chi.
- Toàn thân: Suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù ngoại biên.
- Tâm thần: Mất ngủ.
Kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường
- Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, suy giảm trí nhđ.
- Hô hấp: Ho, khó thở, bệnh phổi kẽ.
- Tiêu hóa: Táo bón, viêm tụy, viêm dạ dày.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc; Hồng ban đa dạng; Các phản ứng quá mẫn, bao gồm phátban, mày đay, phản ứng phản vệ, phù mạch.
- Cơ xương khớp: Chuột rút, bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân có hoặc không kèm theo suy thận cấp, bệnh gân, đôi khi biến chứng đứt gân, bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm ngon miệng.
- Mạch máu: Cơn nóng bừng, tăng huyết áp.
- Toàn thân: Đau.
- Gan – mật: Viêm gan/ vàng da, suy gan gây tử vong và không gây tử vong, sỏi mật, viêm túi mật.
- Hệ sinh sản và ngực: Rối loạn chức năng cương dương.
- Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ.
- Sinh hóa: Tầng phosphatase kiềm, bất thường chức năng gan.
Hiếm có báo cáo hội chứng quá mẫn bao gồm một vài biểu hiện sau: Phù mạch, hội chứng giống lupus, đau đa cơ dạng thấp, viêm đa cơ, viêm mạch, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, tăng tốc độ lắng hồng cầu, viêm khớp và đau khớp, mày đay, nhạy cảm ánh sáng, sốt, cơn đỏ bừng, khó thở và mệt mỏi.
Đã có một số báo cáo hiếm gặp suy giảm nhận thức (ví dụ: Mất trí nhớ, hay quên, suy giảm trí nhớ, lú lẫn) liên quan đến việc sử dụng statin. Suy giảm nhận thức đã được báo cáo với tất cả các statin. Thường không nghiêm trọng, và có khả năng hồi phục khi ngừng sử dụng statin, với thời gian khởi phát triệu chứng thay đổi (từ 1 ngày đến nhiều năm) và khả năng phục hồi triệu chứng khác nhau (trung bình 3 tuần).
Tầng HbA lc và lượng đường trong huyết thanh lúc đói đã được báo cáo với statin bao gồm cả simvastatin.
Ngoài ra những tác dụng không mong muốn sau cũng được báo cáo vđi một vài statin:
- Rối loạn giấc ngủ, bao gồm ác mộng.
- Rối loạn chức năng tình dục.
- Đái tháo đường: Tần suất phụ thuộc vào có yếu tố nguy cơ hay không (glucose huyết lúc đói .>5.6mmol/ L, BMI > 30kg/m tăng
triglycerid, có tiền sử tăng huyết áp).
Quá liều
NASRIX
Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sử dụng đồng thời ezetimibe (1.000mg/ kg) và simvastatin (1.000mg/ kg) được dung nạp tốt ứong nghiên cứu độc tính cấp khi Uống ở chuột cống và chuột nhắt. Không thấy có dấu hiệu độc tính lâm sàng trên động vật nghiên cứu. LDjo dự đoán cho cả hai loài chuột là simvastatin > 1.000mg/ kg, ezetimibe > 1.000mg/ kg.
Simvastatin
Chỉ có một vài ca quá liều được báo cáo, liều cao nhất được dùng là 3.6g. Tất cả bệnh nhân phục hồi mà không bị di chứng nào. Ezetimibe
Trong nghiên cứu lâm sàng sử dụng ezetimibe 50mg/ ngày trên 15 người khỏe mạnh trong 14 ngày, hoặc 40mg/ ngày trên 18 bệnh nhân tăng cholesterol huyết trong vòng 56 ngày, thuốc được dung nạp tốt.
Một vài trường hợp quá liều ezetimibe đã được báo cáo, hầu hết không có tác dụng không mong muốn. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo không nghiêm trọng. Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết.
Thai kỳ và cho con bú
NASRK
Chống chỉ định NASRIX trên phụ nữ mang thai, phụ nữ có ý định mang thai hoặc nghi ngờ có thai, chỉ dùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng cholesterol huyết rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác. Chưa có thông tin về việc sử dụng dạng phối hợp simvastatin/ ezetimibe trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu ưên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản.
Ezetimibe
Chưa có thông tin về sử dụng ezetimibe trên phụ nữ có thai, sử dụng ezetimibe đơn trị trên động vật mang thai không thấy ảnh hưởng có hại gián tiếp và trực tiếp đến động vật mang thai, sự phát triểncủa thai nhi, quá trình sinh đẻ và sự phát triển sau khi sinh.
Simvastatin
Chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn của simvastatin trên phụ nữ có thai. Vì các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Ezetimibe phân bố vào sữa động vật, chưa biết thuốc có phân bố vào sữa người hay không. Chống chỉ định sử dụng NASRIX trên phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đốì vớii công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác): Lưu ý việc sử dụng thuốc có thể gây chóng mặt, do đó cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi vẫn còn các triệu chứng trên.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Reviews
There are no reviews yet.