THÀNH PHẦN
Thành phần: Thuốc Adalat 10mg có các thành phần sau:
Nifedipine 10mg.
TÁC DỤNG
Cơ chế tác dụng của Nifedipine là ức chế Ion Calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu, ở một nồng độ rất thấp. Do đó thuốc có tác dụng gây giãn các mạch máu, giúp máu lưu thông tốt hơn, giúp giảm áp lực lên thành mạch, lên tim. Từ đó huyết áp sẽ giảm, các cơn co thắt ngực cũng giảm, tránh được đau đớn.
CHỈ ĐỊNH
Với tác dụng như trên, Adalat 10mg được sử dụng trong các trường hợp:
Bệnh nhân bị bệnh mạch vành: Các cơn đau thắt ngực (có thể do gắng sức hoặc do co thắt mạch).
Người bị tăng huyết áp mà không rõ nguyên nhân gây ra.
Những người bị mắc hội chứng Raynaud (co thắt mạch đột ngột).
Bệnh nhân trong các cơn tăng huyết áp.
Người muốn phòng ngừa việc đau thắt ngực.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều dùng thuốc Adalat 10mg
Liều dùng của thuốc Adalat 10mg rất đa dạng, tùy vào từng bệnh nhân về mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của cơ thể:
Liều dùng dành cho người lớn:
Điều trị bệnh mạch vành hay trong tăng huyết áp vô căn: Uống 1 viên/ lần. Ngày uống 3 lần. (Nếu bệnh nặng có thể tăng liều lên, tối đa 60mg/ ngày).
Trong các cơn tăng huyết áp: Dùng liều duy nhất 1 viên/ ngày.
Hội chứng Raynaud: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 10mg. Muốn tăng liều nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Với người cao tuổi: Có thể hạ thấp liều tùy theo từng trường hợp. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất
Cách dùng thuốc Adalat 10mg để đạt hiệu quả tối ưu nhất
Thuốc Adalat 10mg được điều chế dưới dạng viên nén, vì vậy tốt nhất nên dùng bằng đường uống.
Nên dùng thuốc với nước lọc bình thường, tránh dùng cùng đồ uống có gas, cồn, hay nước ép hoa quả như cam, bưởi,…
Việc uống thuốc không bị phụ thuộc vào các bữa ăn, tuy nhiên khoảng cách giữa các liều uống nên cách nhau ít nhất là 2 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc Adalat 10mg trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
Phụ nữ có thai trong giai đoạn đầu của thai kì (5 tháng đầu) không nên dùng thuốc để đảm bảo an toàn cho thai nhi.
Bà mẹ đang cho con bú không được dùng do Nifedipine có thể qua sữa mẹ, đi tới bé.
Không được dùng Adalat 10mg cho các trường hợp bị sốc tim mạch.
Những người bị hẹp động mạch chủ hay rối loạn chuyển hóa Porphyrin cũng không được dùng thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ
Ngoài các tác dụng chính, Adalat 10mg cũng có thể gây ra các tác dụng ngoài ý muốn như:
Thường gặp nhất là trường hợp bệnh nhân bị đau đầu, chóng mặt, cũng có thể là đau nửa đầu, hoa mắt, run rẩy.
Một vài trường hợp ít gặp hơn là xuất hiện các phản ứng dị ứng, rối loạn giấc ngủ, mạch nhanh, hạ huyết áp,… hay các vấn đề về tiêu hóa như đau bụng, đau dạ dày, khó tiêu, đầy hơi.
Ngoài ra còn số ít các biểu hiện: mẩn ngứa, nổi mày đay, ban đỏ, rối loạn cảm giác,… nhưng những trường hợp này vô cùng hiếm gặp.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Không nên dùng thuốc Adalat 10mg với thuốc Rifampicin vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Các thuốc như Erythromycin, Ritonavir, Fluoxetine,… có thể làm tăng nồng độ của Nifedipine trong huyết tương.
Không nên dùng chung thuốc với nước ép bưởi vì có thể gây ra hậu quả xấu, làm giảm hiệu quả thuốc.
LƯU Ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: có thể làm giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc, đặc biệt khi mới điều trị hay khi dùng rượu bia, chất kích thích.
Các trường hợp bệnh nhân có huyết áp quá thấp khi dùng cần có bác sĩ theo dõi để đảm bảo an toàn.
Nếu cần thêm thông tin gì, hãy liên hệ với bác sĩ, tránh tự ý quyết định.
Không nên dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú. Nếu muốn dùng cần ngừng cho bú một thời gian.
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở điều kiện thoáng mát, tránh ẩm thấp.
Nhiệt độ thích hợp cho việc bảo quản là 25 độ C.
Không được để ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Reviews
There are no reviews yet.