Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Meglucon 1000 chứa:
-
- Metformin hydroclorid: 1000 mg metformin hydroclorid.
- Tá dược: hypromellose, macrogol 4000, magie stearat, povidon K90, titan dioxit (E171).
Công dụng – Chỉ định
Meglucon làm hạ đường huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường (đái tháo đường tuýp II). Đặc biệt ở những người thừa cân mà không kiểm soát được mức đường huyết nếu chỉ áp dụng chế độ ăn kiêng hay luyện tập thể lực.
-
- Ở người lớn, Meglucon có thể được dùng đơn trị liệu hay dùng kết hợp với các thuốc hạ đường huyết đường uống khác hoặc với insulin.
- Ở những bệnh nhân đái tháo đường thừa cân (đái tháo đường tuýp II), sau chế độ ăn kiêng thì lựa chọn đầu tiên là dùng metformin để giảm biến chứng do đái tháo đường gây ra.
Liều dùng Meglucon
Liều lượng sử sụng Meglucon được bác sỹ chỉ định cho từng bệnh nhân dựa trên mức đường huyết khi thăm khám. Điều chỉnh liều cho bệnh nhân đến liều duy trì.
Nếu không có chỉ định nào khác của bác sỹ, liều thông thường như sau:
Liều khuyến cáo
Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500mg/lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần.
Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000mg/ngày.
Khuyến cáo sử dụng thuốc Meglucon trên bệnh nhân suy thận
Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó.
Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2
Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 – 45 mL/phút/1,73m2.
Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45mL/phút/1,73m2, đánh giá nguy cơ – lợi ích khi tiếp tục điều trị.
Ngừng sử dụng metformin nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30mL/phút/1,73m2
Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod
Trên những bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng từ 30 – 60 mL/phút/1,73m2, bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ, sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định. Uống nguyên viên thuốc không nhai, uống với lượng nước vừa đủ, sau bữa ăn. Nếu uống từ 2 viên Meglucon 1 ngày trở lên, hãy chia ra uống trong cả ngày, ví dụ một viên sau bữa ăn sáng, một viên sau bữa ăn tối.
Chú ý:
-
- Dữ liệu về liều lượng không cho phép chia nhỏ viên thuốc. Tuy nhiên để cho dễ uống, có thể chia nhỏ viên thuốc.
- Viên thuốc đã được chia nhỏ thì phần còn lại của viên thuốc cần được uống ngay sau khi uống phần thứ nhất.
- Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn thấy tác dụng của Meglucon quá mạnh hay quá yếu.
Chống chỉ định Meglucon 1000
-
- Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
- Tiền hôn mê do đái tháo đường.
- Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2)
- Các trường hợp cấp tính có thể dẫn đến suy thận như: mất nước, nhiễm khuẩn nặng, suy tuần hoàn (sốc).
- Các bệnh cấp và mãn tính dẫn đến thiếu oxy ở mô như:
– Suy tim hay bệnh phổi.
– Nhồi máu cơ tim cấp tính.
– Suy tuần hoàn. - Suy chức năng gan, ngộ độc cấp tính do rượu hoặc nghiện rượu.
Tác dụng không mong muốn
Cũng như mọi thuốc khác, Meglucon có thể gây một số tác dụng phụ.
Rối loạn hệ thần kinh trung ương
-
- Thường gặp: rối loạn thị giác.
Đường tiêu hóa
-
- Rất phổ biến: rối loạn đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn và tiêu chảy, đau bụng, chán ăn. Chúng thường xảy ra ở giai đoạn đầu điều trị và biến mất ở hầu hết các trường hợp.
- Để tránh tác dụng phụ này, hãy dùng Meglucon 2-3 lần/ngày, cùng hoặc sau bữa ăn. Tăng chậm liều dùng có thể cải thiện dung nạp đường tiêu hóa.
Chuyển hóa và dinh dưỡng
-
- Rất hiếm: Nhiễm acid lactic máu.
- Giảm hấp thu vitamin B12 dẫn tới giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng Meglucon kéo dài. Cần lưu ý ở những bệnh nhân thiếu máu.
Gan mật
-
- Các bất thường chức năng gan hoặc vàng da (viêm gan) sẽ biến mất sau khi ngưng dùng Meglucon.
Da và các tổ chức dưới da
-
- Rất hiếm: Phản ứng dị ứng da như đỏ da, ngứa, nốt phồng rộp.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Ở dữ liệu đã xuất bản, dữ liệu sau khi lưu hành và trong một nghiên cứu kéo dài 1 năm ở một số lượng nhất định trẻ từ 10 đến 16 tuổi, xảy ra các tác dụng phụ cùng loại và mức độ nghiêm trọng như ở người lớn.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không khuyến khích sử dụng Meglucon đồng thời với:
Rượu
Ngộ độc rượu cấp tính có liên quan với tăng nguy cơ nhiễm acid lactic, đặc biệt là trong trường hợp:
-
- Ăn kiêng hoặc suy dinh dưỡng
- Suy gan
Tránh uống rượu hoặc các thuốc chứa cồn.
Chất cản quang chứa iod
Tiêm tĩnh mạch các chất cản quang chứa iod có thể dẫn đến suy thận, tích tụ metformin và tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
Phải ngưng sử dụng metformin trước hoặc tại thời điểm kiểm tra và không được sử dụng lại trong vòng 48 giờ sau đó và chỉ sau khi đánh giá lại chức năng thận và cho thấy kết quả bình thường.
Những phối hợp đòi hỏi thận trọng khi sử dụng Meglucon:
Các thuốc có tác dụng tăng glucose huyết nội tại như glucocorticoid (dùng đường toàn thân hoặc tại chỗ) và thuốc kích thích giao cảm. Có thể phải theo dõi đường huyết thường xuyên, đặc biệt khi khởi đầu điều trị. Nếu cần thiết cần điều chỉnh liều metformin trong thời gian điều trị với các thuốc tương ứng.
Thuốc lợi tiểu đặc biệt là thuốc lợi tiểu quai có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic do khả năng tiềm tàng gây giảm chức năng thận.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.