Thành phần
Mỗi gói Kalira chứa:
-
- Calcium polystyren sulfonate: 5000mg
- Tá dược: không sử dụng
Chỉ định
Thuốc Kalira được chỉ định:
-
- Điều trị tăng Kali máu có liên quan đến vô niệu hoặc thiểu niệu nghiêm trọng.
(Ví dụ: Sau khi phá thai, chuyển dạ phức tạp truyền máu không tương thích, bỏng nặng , sốc phẫu thuật…) - Điều trị tăng Kali máu trên các bệnh nhân cần lọc máu và trên các bệnh nhân cần lọc máu và trên các bệnh nhân lọc máu thường xuyên hoặc chạy thận nhân tạo kéo dài
- Nồng độ kali huyết thanh trong suy thận cấp thường đạt đến mức nguy hiểm trước khi tăng urê máu cho thấy cần để chạy thận nhân tạo .
- Kalira có thể được sử dụng để làm giảm các mức kali này và do đó hoãn nhu cầu sử dụng máy thận nhân tạo cho đến khi các nguyên nhân khác cho thấy cần thiết .
- Bệnh nhân đang điều trị chạy thận nhân tạo thường xuyên có thể gặp khó khăn trong quá trình chạy thận và lọc máu , dẫn đến tăng kali máu nghiêm trọng . Trong những trường hợp này, nên cho Kalira để kiểm soát tăng kali máu trong thời gian lọc máu . Theo dõi nồng độ kali và canxi huyết thanh nên được thực hiện đều đặn . Khi bệnh nhân chạy thận nhân tạo định kỳ có vấn đề về quản lý chế độ ăn uống và có xu hướng tăng kali máu , có thể sử dụng Kalira để kiểm soát nồng độ kali máu . Tương tự , bệnh nhân thẩm phân phúc mạc kéo dài có thể bị tăng kali máu từng đợt sau vài tuần , có thể do vấn đề chế độ ăn uống . Những bệnh nhân này cũng có thể được kiểm soát một cách thỏa đáng với Kalira
- Điều trị tăng Kali máu có liên quan đến vô niệu hoặc thiểu niệu nghiêm trọng.
Cách dùng
Hòa 30g bột Kalira vào 150ml nước hoặc Dextrose 10%
-
- Sơ sinh: chỉ dùng đường trực tràng, liều 0.5 – 1g/kg/ngày. Tỷ lệ pha và cách dùng như ở người lớn
- Đường uống: Pha bột vào nước, siro, đồ uống không chứa Kali hoặc mứt, mật ong, tỉ lệ 3-4 ml/g bột
- Đường trực tràng: Hòa 30 g bột vào 150 ml nước hoặc dextrose 10%
Liều dùng Kalira
Liều dùng Kalira chính xác nên được quyết định dựa trên việc xác định lượng điện giải trong huyết thanh ở mức thông thường.
Người trưởng thành, bao gồm cả người cao tuổi: Đường uống: 15g, 3-4 lần/ ngày
-
- Pha bột vào nước, siro tỉ lệ 3-4 ml/g bột.
– Không pha bằng các loại nước (nước trái cây) có chứa kali
– Uống thuốc ít nhất 3h (6h đối với BN viêm dạ dày) trước/ sau khi uống thuốc khác - Đường trực tràng: Dùng cho bệnh nhân nôn mửa hoặc bệnh nhân có vấn đề về tiêu hóa bao gồm cả tắc ruột, liệt ruột hoặc có thể dùng cùng với đường uống để có được tác dụng nhanh. (30g/ ngày)
– Hòa 30g bột vào 150 ml nước hoặc dextrose 10%
– Giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9h, sau đó nên loại bỏ thuốc khỏi trực tràng
- Pha bột vào nước, siro tỉ lệ 3-4 ml/g bột.
Trẻ em:
-
- Đường uống: Nên sử dụng mức liều nhỏ hơn theo hướng dẫn với tỷ lệ 1mEq kali/1g bột
– Trong tăng kali máu cấp: Liều khởi đầu là 1g/kg/ngày chia thành nhiều lần.
– Trong liều duy trì: Giảm liều xuống 0.5g/kg/ngày chia thành nhiều lần.
– Dùng đường uống nên dùng với đồ uống (không dùng với các loại nước hoa quả, nước ép do hàm lượng kali cao) hoặc với một ít mứt hoặc mật ong
– Không dùng đường uống cho trẻ sơ sinh - Đường trực tràng: Thụt trực tràng được sử dụng khi không dùng được đường uống và với liều ít nhất bằng liều đường uống
- Đường uống: Nên sử dụng mức liều nhỏ hơn theo hướng dẫn với tỷ lệ 1mEq kali/1g bột
Chống chỉ định Kalira
-
- Các bệnh nhân có mức kali máu dưới 5 mmol/lit.
- Các bệnh nhân có tình trạng liên quan tới tăng calci máu (ví dụ cường cận giáp, đa u tủy xương, bệnh u hạt (sarcoidosis) hoặc ung thư biểu mô di căn).
- Tiền sử quá mẫn với các nhựa polystyren sulfonat
- Bệnh tắc ruột
- Trẻ sơ sinh (khi dùng đường uống) và trẻ sơ sinh bị giảm khả năng vận động của ruột (sau khi phẫu thuật hoặc do thuốc gây ra).
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Sử dụng Kalira có thể gặp một trong số các tác dụng không mong muốn như:
-
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Rối loạn tiêu hóa: Kích ứng dạ dày, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, và tiêu chảy thường xuyên có thể xảy ra. Hẹp dạ dày ruột và tắc nghẽn đường ruột cũng được ghi nhận. Phần lớn là do sử dụng cùng sorbitol.
- Rối loạn hô hấp: Một số trường hợp viêm phế quản cáo, viêm phế quản phổi có iên quan tới hít phải các tiểu phân Calcium
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng Kalira
-
- Tăng kali máu
- Khả năng thải kali nên được xem xét và kiểm soát trên lâm sàng và các chỉ số sinh hóa đầy đủ là thiết yếu trong suốt quá trình điều trị , đặc biệt trên các bệnh nhân sử dụng digitalis ( tăng độc tính trên tim ) . Nên ngừng sử dụng thuốc nếu nồng độ kali máu < = 5 mmol / lit
– Các rối loạn điện giải khác: Giống tất cả các nhựa trao đổi cation , calcium polystyrene sulfonate không trao đổi kali một cách chọn lọc hoàn toàn . Có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi và / hoặc tăng calci máu . Bệnh nhân nên được giám sát tất carcacs rồi loạn điện giải trong điều kiện thích hợp . Nồng độ calci máu nên được ước tính hàng tuần để phát hiện ra tăng calci máu tiến triển sớm và liều nhựa trao đổi ion nên được điều chỉnh ở mức để không xảy ra tình trạng tăng kali máu và calci máu .
– Các nguy cơ khác : Trong trường hợp táo bón nghiêm trọng trên lâm sàng , nên dừng việc điều trị cho tới khi nhu động ruột trở về bình thường . Không nên sử dụng các thuốc nhuận tràng chứa magnesi ( gây nhiễm kiềm toan toàn thân )
– Trẻ sơ sinh : Không được sử dụng qua đường uống
– Chưa có dữ liệu về sử dụng kalira trên PNCT và PNCCB . Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt nguy cơ .
Tương tác thuốc Kalira
-
- Sorbitol: Không khuyến cáo phối hợp vì ghi nhận nhiều trường hợp hoại tử ruột
- Các tác nhân trao đổi cation: giảm khả năng gắn Kali với nhựa polystyren
- Các thuốc Antacid và nhuận tràng chứa cation không thể hấp thụ được: Đã có các báo cáo về nhiễm kiềm toàn thân khi sử dụng đồng thời các nhựa trao đổi cation và các thuốc antacid và nhuận tràng chứa cation không thể hấp thu như Magnesi hydroxid hoặc Nhôm hydroxid
- Nhôm hydroxid: Tắc ruột
- Lithium: Giảm hấp thụ lithium
- LevothyroxinL: Giảm hấp thụ levothyroxin
- Các thuốc giống Digitalis
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.