Thành phần
Mỗi viên chứa CKDCipol-N 100mg chứa:
-
- Cyclosporin: 100mg (dưới dạng vi nhũ tương)
- Tá dược: Medium Chain Triglycerid, Mono- and Di-glycerid, Linoleoy Polyoxylglycerid, Polyoxyl 40 Hydrogenated Castor Oil, Poloxamer, Propylen Carbonat, dl-a-Tocopherol, Gelatin, Glycerin dam dac, Dung dịch D-Sorbitol (706), Ethyl Vanillin, Titan Oxid, Oxid sắt đen.
Chỉ định
CKDCipol-N 100mg chỉ định trong ghép tạng
GHÉP TẠNG ĐẶC
-
- Ngăn ngừa thải bỏ mảnh ghép sau khi ghép cùng loài các tạng như thận, gan, tim, phổi, hỗn hợp tim-phối hoặc tụy tạng
- Điều trị thải loại mảnh ghép ở bệnh nhân trước đây đã dùng những thuốc ức chế miễn dịch khác.
GHÉP TỦY XƯƠNG
-
- Ngăn ngừa sự thải mảnh ghép sau khi ghép tủy xương.
- Ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD).
CKDCipol-N 100mg chỉ định trong các bệnh không ghép tạng
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO NỘI SINH
-
- Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc ở phía sau đe dọa thị giác có nguồn gốc không nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mà cách trị liệu quy ước đã thất bại hoặc gây nên những tác dụng phụ không thế chấp nhận được.
- Điều trị viêm màng bồ đào Behcet kèm với những cơn viêm nhắc lại, bao gồm võng mạc.
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
-
- Hội chứng thận hư phụ thuộc steroid và kháng steroid ở người lớn và trẻ em do các bệnh ở cầu thận như sang thương tối thiểu của bệnh thận, xơ cứng tiểu cầu thận khu trú từng phần hoặc viêm màng tiểu cầu thận.
- CKDCipol-N có thể được dùng để tạo tác dụng thuyên giảm bệnh và duy trì bệnh ổn định. Cũng có thể dùng để duy trì sự thuyên giảm do điều trị bằng steroid, cho phép ngừng dùng steroid.
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
-
- CKDCipol-N chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp nghiêm trọng, đang hoạt động.
BỆNH VẢY NẾN
-
- CKDCipol-N chỉ định điều trị bệnh vảy nến nghiêm trọng ở bệnh nhân mà cách trị liệu thông thường không còn thích hợp hoặc mất tác dụng.
VIÊM DA CƠ ĐỊA
-
- Dùng CKDCipol-N ở bệnh nhân bị viêm da cơ địa nghiêm trọng khi cần đến điều trị toàn thân.
Cách dùng
-
- CKDCipol-N nên dùng cùng với thức ăn, cần nuốt cả nang thuốc. Tránh dùng chung với nước bưởi.
- Xác định liều cyclosporin cho từng cá nhân; điều quan trọng là theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu hoặc huyết tương để xác định liều.
- Phải dùng dạng cyclosporin uống theo một thời biểu ổn định về thời gian trong ngày và sự liên quan với các bữa ăn.
GHÉP TẠNG ĐẶC
-
- Điều trị với CKDCipol-N cần khởi đầu trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật với liều 10-15mg/kg thể trọng, chia làm 2 lần. Liều lượng này cần duy trì như kiểu hàng ngày, dùng trong 1-2 tuần sau khi phẫu thuật, trước khi giảm liều dần dần theo đúng với nồng độ của thuốc trong máu cho tới khi liều duy trì đạt khoảng 2-6mg/kg, chia làm 2 lần dùng trong ngày.
- Nếu dùng đồng thời với các chất ức chế miễn dịch khác (ví dụ với Corticoid hoặc là một phần của liệu pháp 3-4 loại thuốc), thì có thể dùng liều thấp hơn (ví dụ 3-6mg/kg, chia làm 2 lần trong trị liệu khởi đầu).
- Ở người không dung nạp cyclosporin uống, có thể truyền tĩnh mạch liều bằng khoảng 1/3 liều uống trong 2-6 giờ hoặc lâu hơn, phải ngừng truyền tĩnh mạch ngay khi người bệnh có thể dung nạp thuốc uống, và khuyến cáo các bệnh nhân chuyển sang dùng dạng uống càng sớm càng tốt.
GHÉP TỦY XƯƠNG
-
- Uống 12,5 – 15mg/kg mỗi ngày) từ ngày trước khi ghép cho tới 2 tuần sau phẫu thuật, rồi uống 12,5mg/kg mỗi ngày trong 3-6 tháng, sau đó giảm dần liều uống (có thể dùng cho tới một năm sau khi ghép).
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO NỘI SINH
-
- Để giúp làm thuyên giảm bệnh, trước hết cho bệnh nhân uống mỗi ngày 5mg/kg, chia làm 2 lần, dùng cho tới khi thuyên giảm viêm, màng bồ đào hoạt động và cải thiện được thị lực. Trong trường hợp kháng lại, có thể tăng liều tới mỗi ngày 7mg/kg trong một thời gian có hạn định.
- Để đạt được sự thuyên giảm ban đầu, hoặc để chống lại các cơn viêm mắt, có thể dùng thêm corticoid đường toàn thân với liều hàng ngày là 0,2-0,6mg/kg prednisone hoặc tương đương, nếu chỉ riêng CKDCipol-N chưa kiểm soát được đầy đủ tình trạng bệnh.
- Để điều trị duy trì, cần giảm liều dần dần cho tới liều hữu dụng thấp nhất và liều này không vượt quá 5 mg/kg/ngày trong thời kỳ lui bệnh.
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
-
- Để làm thuyên giảm bệnh, điều khuyến cáo mỗi ngày là 5mg/kg (với người lớn) và 6mg/kg (với trẻ em), chia làm 2 lần uống, khi chức năng thận bình thường, trừ khi có protein-niệu. Với bệnh nhân suy chức năng thận, liều khởi đầu mỗi ngày không nên vượt quá 2,5mg/kg/ngày.
- Nên phối hợp CKDCipol-N với liều thấp Corticoid dùng đường uống, nếu chỉ riêng CKDCipol-N tỏ ra không đủ hiệu lực, đặc biệt với bệnh nhân kháng steroid.
- Nếu sau 3 tháng điều trị như trên mà không có cải thiện thì nên ngừng dùng thuốc.
- Các liều cần điều chỉnh theo cá thể bệnh nhân, tùy thuộc vào hiệu lực (protein-niệu) và độ an toàn (trước hết là creatinin huyết thanh), nhưng không được vượt quá 5 mg/kg/ngày (ở người lớn) và 6 mg/kg/ngày (ở trẻ em).
- Để điều trị duy trì, cần giảm liều dần dần cho tới mức thấp nhất mà vẫn còn hiệu lực.
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
-
- Trong 6 tuần điều trị đầu tiên, liều khuyến cáo mỗi ngày là 3mg/kg, uống làm 2 lần trong ngày. Nếu chưa đủ hiệu lực, thì liều hàng ngày có thể tăng dần dần khi độ dung nạp cho phép, nhưng không được dùng quá 5mg/kg mỗi ngày. Để đạt được hiệu lực hoàn hảo, có thể cần kéo dài điều trị CKDCipol-N tới 12 tuần.
- Để điều trị duy trì, liều lượng nên chuẩn độ theo cá thể bệnh nhân, căn cứ vào độ dung nạp.
- Có thể phối hợp CKDCipol-N với liều thấp của corticoid và/hoặc của thuốc chống viêm không steroid. Cũng có thể phối hợp CKDCipol-N với liều thấp methotrexat (dùng từng tuần lễ) ở bệnh nhân mà không có đáp ứng đầy đủ nếu chỉ dùng riêng methotrexat, và dùng trước hết 2,5mg/kg CKDCipol-N, chia làm 2 lần uống trong ngày, với sự lựa chọn tăng liều khi độ dung nạp cho phép.
BỆNH VẢY NẾN
-
- Do tính hay thay đổi của bệnh này, nên phải điều trị theo từng cá thể. Để giúp làm thuyên giảm bệnh, liều khởi đầu khuyến cáo là mỗi ngày 2,5mg/kg, uống chia làm 2 lần. Nếu sau 1 tháng mà chưa có cải thiện bệnh, thì có thể tăng dần liều hàng ngày, nhưng không được vượt quá 5mg/kg. Cần ngừng điều trị với bệnh nhân mà không đáp ứng với các tổn thương vảy nến trong 6 tuần dùng với liều 5mg/kg/ngày hoặc với bệnh nhân mà liều có hiệu lực không tương hợp với các chỉ dẫn đã quy định về độ an toàn.
- Các liều khởi đầu mỗi ngày 5mg/kg đã được chứng minh là đúng với bệnh nhân mà điều kiện đòi hỏi cải thiện nhanh. Một khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, thì có thể ngừng dùng CKDCipol-N và sẽ quản lý sự tái phát đến sau bằng cách bắt đầu lại CKDCipol-N với liều có hiệu lực trước đó. Với một số bệnh nhân, điều trị duy trì tiếp tục có thể cần thiết.
- Để điều trị duy trì, liều lượng cần điều chỉnh theo cá thể với mức liều thấp nhất có hiệu lực và không nên vượt quá mỗi ngày 5 mg/kg.
VIÊM DA CƠ ĐỊA
Do tính hay thay đổi của bệnh này, nên phải điều trị theo từng cá thể. Khoảng liều khuyến cáo là mỗi ngày 2,5-5mg/kg, uống chia làm 2 lần. Nếu liều khởi đầu mỗi ngày là 2,5mg/kg không đạt đáp ứng mong muốn trong 2 tuần điều trị, thì liều hàng ngày nên tăng nhanh tới tối đa là 5mg/kg. Trong các trường hợp nghiêm trọng thì sự kiểm soát nhanh và đầy đủ của bệnh này sẽ dễ đạt hơn, nếu dùng liều khởi đầu mỗi ngày là 5mg/kg. Một khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, thì có thể giảm liều dần dần và, nếu có thể, nên ngừng dùng thuốc. Có thể quản lý sự tái phát tiếp theo của bệnh bằng một liệu trình tiếp tục của cyclosporin.
Mặc dù liệu trình 8 tuần lễ có thể đủ để tạo tác dụng lui bệnh, nhưng kéo dài 1 năm cũng cho thấy có hiệu lực và dung nạp tốt, miễn là cần tuân thủ các chỉ dẫn về theo dõi.
Chống chỉ định CKDCipol-N
-
- Quá mẫn với cyclosporin hoặc bất cứ thành phần nào của dạng thuốc.
- Người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp và người mắc bệnh vẩy nến có chức năng thận không bình thường, tăng huyết áp không được kiểm soát, hoặc các bệnh ác tính.
Tương tác thuốc
-
- Nồng độ cyclosporin trong dịch sinh học có thể thay đổi do thuốc hoặc thức ăn (ví dụ, nước ép bưởi) tác dụng trên cytochrom P450 3A (CYP 3A) ở gan. Thuốc làm giảm nồng độ cyclosporin gốm carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampin, isoniazid. Thuốc làm tăng nồng độ cyclosporin gom azithromycin, Clarithromycin, diltiazem, erythromycin, fluconazol, itraconazol, ketoconazol, nicardipin, verapamil.
- Thuốc làm tăng tác dụng độc hại thận của cyclosporin là aminoglycosid, amphotericin B, acyclovir. Dùng đồng thời cyclosporin và Iovastatin có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn bao gồm viêm cơ, đau cơ, tiêu hủy cơ vân, suy thận cấp. Dùng đồng thời với nifedipin làm tăng nguy cơ tăng sản lợi. Dùng đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch khác làm tăng nguy cơ u lymphô và nhiễm khuẩn.
Tác dụng không mong muốn
ADR thường gặp và quan trọng về lâm sàng nhất của cyclosporin là gây độc hại thận.
Thường gặp, ADR >1/100
-
- Tim mạch: Tăng huyết áp.
- Da: Rậm lông, trứng cá.
- Tiêu hóa: Phì đại lợi, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn,
- Thần kinh – cơ và xương: Run, co cứng cơ chân.
- Thận: Độc hại thận,
- Hệ thần kinh trung ương: Co giật, nhức đầu.
Ít gặp 1/1000 < ADR <1/100
-
- Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, cảm giác ấm, đỏ bừng.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết giảm magnesi huyết, tăng acid uric huyết.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan: Độc hại gan.
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, dị cảm,
- Hô hấp: Suy hô hấp, viêm xoang.
- Khác: Phản vệ, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, và nhạy cảm với các mức cực độ về nhiệt độ.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc CKDCipol-N
Quá liều CKDCipol-N và cách xử trí
Triệu chứng
Quá liều cyclosporin có thể gây những triệu chứng chủ yếu là tác dụng không mong muốn thường gặp ở mức nặng hơn. Có thể xảy ra tác dụng độc hại gan và độc hại thận nhất thời nhưng có thể hết sau khi thải trừ hoặc ngừng thuốc.
Điều trị
Khi quá liều cyclosporin uống cấp tính, phải làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn. Gây nên có thể có ích cho đến 2 giờ sau khi uống. Nếu người bệnh hôn mê, có cơn động kinh, hoặc mất phản xạ hầu, có thể rửa dạ dày nếu có sẵn phương tiện để phòng tránh người bệnh hít phải chất thải trừ dạ dày. Tiến hành điều trị hồi sức và triệu chứng. Thẩm tách máu không làm tăng thải trừ cyclosporin. Khi xảy ra quá liệu cyclosporin, ngừng thuốc trong vài ngày, hoặc bắt đầu điều trị với cyclosporin cách ngày cho tới khi người bệnh ổn định.
Bảo quản
Bảo quản CKDCipol-N nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.