Thành phần
Công dụng
chỉ định
- Giảm các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt.
- Ở người cao tuổi bị suy giảm trí nhớ hoặc sa sút trí tuệ hay quên.
- Những trẻ chậm nói.
- Những tổn thương não bộ do chấn thương và phẫu thuật não như: tụ máu, rối loạn tâm thần, thiếu máu cục bộ,…
- Điều trị chứng nghiện rượu.
- Bệnh nhân bị bệnh thiếu hồng cầu liềm.
- Bệnh nhân bị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Dùng hỗ trợ trong các chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não.
Dược lực học
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ. Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa.
dược động học
hấp thụ: Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100 %.
chuyển hóa: Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 mg/mL) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ.
phân bố và thải trừ: Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4 – 5 giờ. Nửa đời thải trừ trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracteam không gắn vào các protein huyết ương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 mL/ phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95 % thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì nửa đời thải trừ là 48 – 50 giờ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
- Liều thường dùng: 30 – 160 mg/kg/ngày, tuỳ theo chỉ định điều trị, chia đều ngày 2 hoặc 3 lần.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g (3 – 6 viên)/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g (12 viên)/ ngày trong những tuần đầu.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): liều ban đầu là 9 – 12 g (22 – 30 viên)/ngày; liều duy trì là 2,4 g (6 viên)/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
- Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: phác đồ điều trị nên được bắt đầu 7,2 g (18 viên) mỗi ngày, chia 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày đến khi đạt được đáp ứng tối ưu hoặc đạt liều tối đa là 20 g (50 viên) mỗi ngày. Sau đó tuỳ theo kết quả đạt được, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g (30 viên)/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Liều trị duy trì: 2,4 g (6 viên)/ngày.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
cách dùng
dùng đường uống
quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều
Tác dụng phụ
Thường gặp: Toàn thân: mệt mỏi.bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
ít gặp: chóng mặt.run.
Lưu ý
- để xa tầm tay trẻ em
- phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
- đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
bảo quản
bảo quản nơi khô ráo thoáng mát nhiệt dộ dưới 30 độ c
Reviews
There are no reviews yet.