Thành phần
Mỗi viên Asstrozol 1mg chứa:
-
- Anastrozol: 1mg
- Tá dược vừa đủ: Lactose monohydrat; Tinh bột natri glycolat (loại A); Povidon; Medne stearat; Macrogol 400; Hypromellose; Titan dioxid;
Chỉ định
Thuốc Asstrozol được chỉ định điều trị và hỗ trợ điều trị ung thư vú trong các trường hợp sau:
-
- Ung thư vú đã tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh;
- Ung thư vú giai đoạn đầu sau mãn kinh và có thụ thể Oestrogen (+);
- Ung thư vú giai đoạn đầu sau mãn kinh có thụ thể Oestrogen (+) và đã điều trị hỗ trợ với Tamoxifen trong 2 – 3 năm.
Cách dùng
Asstrozol bào chế dạng viên nén nên bạn có thể uống trực tiếp với nước. Để đạt hiệu quả, nên dùng Asstrozol trong vòng 5 năm với ung thư vú giai đoạn sớm.
Thuốc Asstrozol dùng cho cả người lớn và người cao tuổi theo liều 1 viên/ ngày x 1 lần/ ngày. Với các đối tượng khác liều dùng như sau:
-
- Suy thận: mức độ nhẹ – vừa không cần điều chỉnh liều;
- Suy gan: mức độ nhẹ không cần điều chỉnh liều;
Chống chỉ định
Asstrozol không dùng cho các đối tượng sau:
-
- Trẻ em;
- Phụ nữ tiền mãn kinh;
- Có thai/ cho con bú;
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút);
- Quá mẫn/ dị ứng với các thành phần có trong Asstrozol;
Cảnh báo và thận trọng
Không nên dùng Asstrozol để bổ sung hormone tăng trưởng cho bé trai bị thiếu hụt hormone tăng trưởng. Từ các thử nghiệm lâm sàng, tính an toàn và hiệu quả của vấn đề này chưa được kiểm chứng.
Bởi Anastrozol – hoạt chất có trong Asstrozol làm giảm nồng độ Estradiol nên không được dùng để điều trị thiếu hụt hormone tăng trưởng cho các bé gái. Dữ liệu an toàn về việc dùng Asstrozol cho đối tượng trẻ em và trẻ vị thành niên chưa có.
Cần xác định chính xác tình trạng mãn kinh bằng các xét nghiệm sinh hoá ở bất kỳ trường hợp nào có nghi ngờ về tình trạng hormone sinh dục trước khi dùng thuốc Asstrozol.
Phụ nữ bị loãng xương/ nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương như máy DEXA scan trước khi bắt đầu điều trị với Asstrozol và tiếp tục kiểm tra định kỳ sau đó. Việc điều trị hoặc phòng loãng xương nên được đánh giá ngay khi thích hợp và cần được theo dõi cẩn thận.
Do Anastrozol – hoạt chất có trong Asstrozol làm giảm nồng độ Oestrogen trong tuần hoàn chung, từ đó có thể làm giảm mật độ xương và tăng nguy cơ gãy xương. Dùng Bisphophonat có thể ngăn chặn tình trạng giảm mật độ xương do Anastrozol ở phụ nữ sau mãn kinh.
Thuốc Asstrozol có chứa Lactose, do đó, những đối tượng gặp các bệnh như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase, kém hấp thụ glucose – galactose không nên dùng.
Tương tác thuốc
Các nghiên cứu tương tác lâm sàng, dữ liệu an toàn lâm sàng thu nhận ít có tương tác xảy ra khi dùng Asstrozol với các thuốc khác. Tuy nhiên, để an toàn, bạn vẫn nên thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng Asstrozol cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Suy nhược (nhẹ); Tăng Cholesterol máu; Đau đầu; Ngủ gà; Bốc hỏa; Hội chứng ống cổ tay; Buồn nôn; Nôn; Tiêu chảy; Viêm gan; Nổi ban; Rụng tóc; Mề đay; Phù mạch; Hội chứng Stevens-Johnson; Viêm khớp; Đau xương; Khô âm đạo; Xuất huyết âm đạo;…
Theo dõi và thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ các tác dụng phụ khi uống Asstrozol để được xử trí phù hợp.
Quên hoặc quá liều
Nếu quá liều Asstrozol bạn cần thông báo cho bác sĩ và đến các cơ sở y tế. Tuỳ thuộc từng tình trạng cấp độ quá liều dùng Asstrozol mà bác sĩ có các biện pháp phù hợp. Quên liều Asstrozol bạn có thể uống khi nhớ ra. Trường hợp thời gian gần với liều kế tiếp thì có thể bỏ qua và dùng liều tiếp theo.
Tác dụng thuốc Asstrozol là điều trị ung thư vú theo hướng dẫn. Liều dùng Asstrozol theo hướng dẫn của bác sĩ. Asstrozol là thuốc kê đơn nên người bệnh cần thận trọng khi dùng, không tự ý dụng khi chưa tư vấn ý kiến của bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.