Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Anastrozole Denk 1mg có chứa hoạt chất:
Chỉ định
Thuốc Anastrozole Denk 1mg được chỉ định điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormone
Cách dùng – Liều dùng
Anastrozole Denk 1mg bào chế dạng viên nén nên bạn có thể uống trực tiếp với nước. Để đạt hiệu quả, nên dùng Anastrozole trong vòng 5 năm với ung thư vú giai đoạn sớm.
Thuốc Anastrozole Denk 1mg dùng cho cả người lớn và người cao tuổi theo liều 1 viên/ ngày x 1 lần/ ngày. Với các đối tượng khác liều dùng như sau:
-
- Suy thận: mức độ nhẹ – vừa không cần điều chỉnh liều
- Suy gan: mức độ nhẹ không cần điều chỉnh liều
Chống chỉ định Anastrozole Denk 1mg
-
- Trẻ em
- Phụ nữ tiền mãn kinh
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Cretinine dưới 20ml/phút)
- Bệnh nhân bị bệnh gan mức độ vừa và nặng
- Bệnh nhân quá mẫn với Anastrozole hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Các trị liệu có Oestrogen không nên dùng kèm với Anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
- Không nên dùng thuốc cùng lúc với Tamoxifen.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp (≥10%)
-
- Mạch máu: Cơn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Thông thường (1-10%)
- Toàn thân: Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
- Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cứng khớp thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
- Da và mô dưới da: Tóc thưa, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tiêu chảy ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
- Hệ gan mật: Tăng alkaline phosphatase, alanine aminotranferase và aspartate aminotransferase.
Ít gặp (0,1-1,0%)
-
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Xuất huyết âm đạo thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tăng cholesterole huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Tiêu hóa: Nôn mửa thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
Rất hiếm gặp (<0.01%)
-
- Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, phản ứng dị ứng kể cả phù mạch, nổi mề đay và sốc phản vệ.
- Xuất huyết âm đạo: ít được ghi nhận
Theo dõi và thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ các tác dụng phụ khi uống Anastrozol để được xử trí phù hợp.
Cảnh báo và thận trọng
Không nên dùng Anastrozol để bổ sung hormone tăng trưởng cho bé trai bị thiếu hụt hormone tăng trưởng. Từ các thử nghiệm lâm sàng, tính an toàn và hiệu quả của vấn đề này chưa được kiểm chứng.
Bởi Anastrozol làm giảm nồng độ Estradiol nên không được dùng để điều trị thiếu hụt hormone tăng trưởng cho các bé gái. Dữ liệu an toàn về việc dùng Anastrozol cho đối tượng trẻ em và trẻ vị thành niên chưa có.
Cần xác định chính xác tình trạng mãn kinh bằng các xét nghiệm sinh hoá ở bất kỳ trường hợp nào có nghi ngờ về tình trạng hormone sinh dục trước khi dùng thuốc Anastrozol.
Phụ nữ bị loãng xương/ nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương như máy DEXA scan trước khi bắt đầu điều trị với Anastrozol và tiếp tục kiểm tra định kỳ sau đó. Việc điều trị hoặc phòng loãng xương nên được đánh giá ngay khi thích hợp và cần được theo dõi cẩn thận.
Do Anastrozol làm giảm nồng độ Oestrogen trong tuần hoàn chung, từ đó có thể làm giảm mật độ xương và tăng nguy cơ gãy xương. Dùng Bisphophonat có thể ngăn chặn tình trạng giảm mật độ xương do Anastrozol ở phụ nữ sau mãn kinh.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.