Thành phần
Mỗi viên Sancefur 35mgchứa:
-
- Acid risedronic: 32,5mg
- Tá dược vừa đủ
Chỉ định
Thuốc Sancefur được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
- Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
- Điều trị loãng xương ở đàn ông có nguy cơ cao gãy xương.
Đối tượng sử dụng
Người trưởng thành trên 18 tuổi
Cách dùng
-
- Uống một viên ít nhất là 30 phút trước khi ăn uống (ngoại trừ nước) hoặc uống thuốc khác lần đầu trong ngày.
- Nuốt nguyên viên thuốc, không được mút hoặc nhai nát. Để giúp thuốc dễ đến dạ dày, nên uống Risedronat ở tư thế thẳng đứng với một ly nước thường (>120 ml). Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
- Liều dùng thuốc Sancefur đối với người lớn là mỗi tuần uống một viên 35 mg. Nên uống thuốc Sancefur 35mg vào một ngày nhất định trong tuần
Lưu ý
-
- Không cần điều chỉnh liều thuốc Sancefur ở người già vì khả dụng sinh học, phân bố và thải trừ ở người trên 60 tuổi thì tương tự như người trẻ.
- Không cần điều chỉnh liều thuốc Sancefur ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình. Không dùng thuốc Sancefur cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Tính an toàn và hiệu quả của Sancefur 35mg chưa được chứng minh trên trẻ em và thiếu niên.
- Nếu quên uống một liều thuốc, nên uống ngay một viên thuốc Sancefur 35mg vào buổi sáng sau khi nhớ ra và sau đó vẫn uống mỗi tuần một viên vào ngày nhất định đã chọn từ đầu. Không bao giờ được uống hai viên thuốc Sancefur 35mg trong cùng một ngày.
- Thuốc có thể gây đau đầu, nhức mỏi cơ, có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chống chỉ định
-
- Bệnh nhân dị ứng với risedronat natri và các thành phần của thuốc.
- Giảm calci huyết.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy thận nặng (thanh thải creatinin <30ml/min).
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ thường ở mức nhẹ đến trung bình và không cần phải ngưng dùng thuốc.
-
- Thần kinh: thường gặp đau đầu
- Mắt: Ít gặp viêm mống mắt
- Tiêu hóa: thường gặp: táo bón, chứng khó tiêu, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Ít gặp: viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.
- Hiếm gặp: viêm lưỡi, hẹp thực quản.
- Xương khớp: thường gặp đau cơ xương
- Hạn hữu có báo cáo xét nghiệm chức năng gan bất thường. Nồng độ calci và phosphate huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.