THÀNH PHẦN
Mibetel Plus 40mg/12.5mg có các thành phần chính sau:
Thành phần | Telmisartan 40 mg và hydroclorothiazid 12,5 mg. |
tá dược | Manitol, cellulose vi tinh thể 102, natri lauryl sulfat, povidon K30, natri starch glycolat, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat. |
CÔNG DỤNG
– Mibetel Plus 40mg/12.5mg Điều trị tăng huyết áp vô căn.
– Dạng thuốc phối hợp liều cố định Mibetel Plus 40mg/12.5mg (40 mg telmisartan/12,5 mg hydroclorothiazid) được chỉ định cho bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan riêng lẻ.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều dùng Mibetel Plus 40mg/12.5mg
– MIBETEL PLUS nên được dùng cho bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng telmisartan đơn độc. Việc tăng liều từ từ để đạt được đáp ứng mong muốn đối với mỗi thành phần (telmisartan và hydroclorothiazid) được khuyến cáo trước khi chuyển sang dạng phối hợp thuốc liều cố định. Dựa trên kết quả lâm sàng để xem xét thay đổi từ đơn trị liệu sang liệu pháp phối hợp thuốc liều cố định. MIBETEL PLUS nên được dùng 1 lần/ngày.
– Suy thận: cần theo dõi định kỳ chức năng thận.
– Suy gan: Trên bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng của MIBETEL PLUS không nên vượt quá 40 mg/12,5 mg/ngày. MIBETEL PLUS không được chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Các thuốc nhóm thiazid nên dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
– Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả của MIBETEL PLUS chưa được xác định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Cách dùng Mibetel Plus 40mg/12.5mg
– Dùng 1 lần/ngày, có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không.
– Nếu quên 1 lần dùng thuốc, đừng lo lắng, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên uống trong một ngày, dùng liều bình thường vào ngày hôm sau. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
– Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
LƯU Ý
KHÔNG SỬ DỤNG NẾU
– Quá mẫn cảm với các thành phần dược chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược khác.
– Quá mẫn cảm với các dẫn xuất sulfonamid khác (hydroclorothiazid là một dẫn xuất của sulfonamid).
– Phụ nữ mang thai trên 3 tháng.
– Rối loạn gây ứ mật hoặc tắc nghẽn đường mật.
– Suy gan nặng.
– Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
– Hạ kali huyết, tăng calci huyết dai dẳng.
– Chống chỉ định phối hợp MIBETEL PLUS với các sản phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/min/1,73 m2).
BẢO QUẢN
Bảo quản Mibetel Plus 40mg/12.5mg nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.