THÀNH PHẦN
Lisanolona có thành phần chính là:
CÔNG DỤNG
Thuốc Lisanolona được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị toàn thân (liệu pháp corticosteroid đường tiêm khi corticosteroid đường uống không thể áp dụng):
Dị ứng (kiểm soát các tình trạng dị ứng nghiêm trọng hoặc khó chữa mà các biện pháp truyền thống không giải quyết được), hen suyễn, viêm mũi dị ứng hoặc viêm mũi theo mùa.
Bệnh ngoài da: Viêm da do dị ứng tiếp xúc, vẩy nến, mề đay, lupus ban đỏ lan toả.
Bệnh thấp khớp: Viêm đa khớp mạn tính tiến triển.
Bệnh phổi: Viêm phế quản tràn khí, hen phế quản.
Các bệnh ác tính của hệ thống máu và bạch cầu.
Ðiều trị tại chỗ:
Tiêm vào khớp hoặc quanh khớp trong điều trị đau cục bộ ngắn hạn, sưng tấy và cứng khớp bởi chấn thương, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính, viêm màng hoạt dịch, viêm túi hoạt dịch và viêm gân.
Tiêm vào vết thương để trị sẹo lồi.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cách dùng Lisanolona
Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng. Tiêm sâu vào cơ mông.
Liều dùng Lisanolona
Liều khởi đầu thông thường cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
40 – 120 mg/lần, 10 ngày tới 2 tuần tiêm một lần.
Sau đó căn cứ vào hiệu quả điều trị có thể giảm liều càng thấp càng tốt và tăng quãng cách liều lên 2 – 3 tuần hoặc lâu hơn.
Dị ứng theo mùa:
Tiêm một liều duy nhất 1 – 3 ml (40 – 120 mg). Nếu cần liều cao hơn hoặc kéo dài thời gian điều trị thì phải giám sát chặt chẽ.
Dùng tại chỗ:
Mỗi lần tiêm 10 – 80 mg (0,25 – 2 ml)/lần, 2 – 3 tuần tiêm một lần.
Tiêm trong khớp:
Thay đổi liều tuỳ theo khớp to hay nhỏ.
Người lớn: 2,5 – 40 mg (0,06 – 1,0 ml)/lần.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 2,5 – 15 mg/lần.
Tiêm trong vùng tổn thương, trong da (sẹo lồi):
Tiêm từ 1 – 3 mg cho mỗi vị trí, tối đa 5 mg (0,125 ml) cho mỗi vị trí.
Nếu tiêm nhiều vị trí, tổng liều không quá 30 mg (0,75 ml) cho tất cả các vị trí tiêm. Các vị trí tiêm phải cách nhau trên 1 cm.
LƯU Ý
Chống chỉ định khi dùng Lisanolona 80mg/2ml
Tất cả trường hợp bị chống chỉ định với corticoid: Viêm loét đường tiêu hoá tiến triển hoặc tiềm ẩn, nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm chưa kiểm soát, nhiễm một số virus trong giai đoạn tiến triển như bệnh herpes và zona với các biểu hiện ở mắt, viêm xương khớp háng (tiêm tại chỗ).
Nhiễm virus và bệnh lao tiến triển.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Phụ nữ có thai và nghi ngờ có thai, trừ trường hợp bệnh nghiêm trọng.
Phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh tâm thần, viêm gan virus cấp tính, đái tháo đường phụ thuộc insulin.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, trong gân, trong cột sống, gót chân và vùng nhiễm khuẩn.
Reviews
There are no reviews yet.