THÀNH PHẦN
Huether-50 có các thành phần sau:
Topiramat | 50mg. |
Cellactose 80, copovidon, natri starch glycolat, Silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, dâu thầu dầu vừa đủ 1 viên. | Tá dược |
CÔNG DỤNG
Huether-50 Đơn trị liệu cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên có những cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc có những cơn động kinh có co cứng – co giật toàn thân.
Điều trị hỗ trợ ở người lớn và trẻ em từ 2 – 16 tuổi có những cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc có những cơn động kinh có co cứng – co giật toàn thân, và bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị cơn động kinh có kèm hội chứng Lennox Gestaut.
Huether-50 dùng Dự phòng đau nửa đầu.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều dùng Huether-50 hay topiramat phải được điều chỉnh cẩn thận tùy theo đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân. Nên khởi đầu liều thấp và chuẩn liều để đạt được mức liều có hiệu quả.
Có thể uống topiramat mà không cần quan tâm đến bữa ăn.
Điều trị động kinh:
Đơn trị:
Người lớn: Liều dùng khuyến cáo là 400 mg/ngày, chia làm 2 lần (sáng – tối). Quá trình trị liệu nên theo lịch chuẩn liều sau:
Tuần 1: 25mg x 2 lần/ngày.
Tuần 2: 50mg x 2 lần/ngày.
Tuẩn 3: 75mg x 2 lần/ngày.
Tuần 4: 100mg x 2 lần/ngày.
Tuần 5: 150mg x 2 lần/ngày.
Tuần 6: 200mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em 2 – 10 tuổi: Liều dùng chia làm 2 lần (sáng – tối).
Cân nặng | Tổng liều hàng ngày tối thiểu (mg/ngày) | Tổng liều hàng ngày tối đa (mg/ ngày) |
Dưới 11 kg | 150 | 250 |
12 – 22 kg | 200 | 300 |
23 – 31 kg | 200 | 350 |
32 – 38 kg | 250 | 350 |
Trên 38 kg | 250 | 400 |
Huether-50 Điều trị hỗ trợ: Ở người lớn từ 17 tuổi trở lên, liều dùng khuyến cáo là 200 – 400 mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Nên khởi đầu liều thấp (25 – 50 mg/ngày), sau đó tăng dần 25 – 50mg mỗi tuần đến liều tối ưu, nhưng không vượt quá 400 mg/ngày.
Dự phòng đau nửa đầu:
Liều dùng khuyến cáo là 100 mg/ngày, chia làm 2 lần (sáng – tối). Quá trình trị liệu nên theo lịch chuẩn liều sau:
Liều buổi sáng | Liều buổi tối | |
Tuần 1 | – | 25 mg |
Tuần 2 | 25 mg | 25 mg |
Tuần 3 | 25 mg | 50 mg |
Tuần 4 | 50 mg | 50 mg |
Liều dùng Huether-50 ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Giảm 50% liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 70 ml/ phút. Ở bệnh thân thẩm phân máu, độ thanh thải topiramat nhanh hơn 4 – 6 lần so với người bình thường. Nên xem xét bổ sung topiramat sau khi thẩm phân máu.
Độ thanh thải topiramat giảm ở bệnh nhân suy gan, tuy nhiên không cán thiết điều chỉnh liều.
LƯU Ý
KHÔNG SỬ DỤNG NẾU Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
BẢO QUẢN
bảo quản Huether-50 Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.