Thành phần
Amoxicillin | 500mg |
Clavulanic acid | 62.5mg |
Công dụng
chỉ dịnh:của thuốc ardineclav
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (tai-mũi-họng): Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
- Nhiễm khuẩn đường niệu sinh dục: Viêm bang quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn răng: Áp-xe ổ răng.
- Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
dược lực học
ardineclav là thuốc kháng sinh với phổ kháng khuẩn rộng đặc biệt chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện. Tác dụng ức chế men beta-lactamse của cluavulanate mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin hơn nữa, bao gồm nhiều chủng đã kháng các kháng sinh của nhóm beta-lactam khác.
dược động học
Hấp thu: Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống khi được uống vào đầu bữa ăn. Sau khi uống, cả 2 đạt sinh khả dụng xấp xỉ 70%.
Phân bố: Khoảng 25% acid clavulanic toàn phần trong huyết tương và 18% amoxicillin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein. Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả 2 đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mô cơ, hoạt dịch và dịch màng bụng, mật và mủ. Amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy.
Chuyển hóa:Amoxicillin thải trừ một phần ở nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10 đến 25% liều ban đầu. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người và thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng CO2 trong khí thở ra.
Thải trừ: Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi acid clavulanic thải trừ theo cơ chế qua cả thận và ngoài thận. Amoxicillin/acid clavulanic có thời gian bán thải trung bình xấp xỉ 1 giờ.
liều dùng và cách dùng
liều dùng của thuốc ardineclav
Trẻ em:
- Liều dùng được thể hiện theo tuổi của trẻ hoặc dưới dạng mg/kg/ngày (dùng 2 hoặc 3 lần mỗi ngày).
- Trẻ em nặng từ 40 kg trở lên nên được kê toa theo khuyến cáo dành cho người lớn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều khuyến cáo: 40 mg/5 mg/kg/ngày tới 80 mg/10mg/kg/ngày (không quá 3000 mg/375 mg mỗi ngày) chia 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Một số loại nhiễm khuẩn (ví dụ như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn.
- Trẻ sinh non: Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ sinh non.
Cách dùng thuốc ardineclav
- pha với nước.
- Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để hấp thu thuốc tối ưu đồng thời hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hóa.
- Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
quá liều
biểu hiện Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải (tiêu chảy, mệt mỏi, mất nước…)
tác dụng phụ
thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc
ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, Khó tiêu Ban da, ngứa, mày đay. Tăng vừa phải AST và/hoặc ALT
chống chỉ định khi dùng ardineclav
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam (penicillin, cephalosporin).
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến Augmenti.
tương tác thuốc
- Dùng chung với probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận làm gia tăng và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu.
- Sử dụng đồng thời với allopurinol trong khi điều trị với amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da.
- Dùng chung Augmentin với các kháng sinh khác có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen, giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.
Lưu ý khi sử dụng ardineclav
- để xa tầm tay trẻ em
- quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
- phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
- đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
BẢO QUẢN
bảo quản ardineclav Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.