THÀNH PHẦN
Cerixon gồm
CÔNG DỤNG
Cerixon có các công dụng chính sau:
- Viêm màng não do vi khuẩn.
- Viêm phổi, viêm phổi bệnh viện.
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bể thận).
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Bệnh lậu, giang mai.
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
Để điều trị các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.
Sử dụng trước phẫu thuật để dự phòng nhiễm trùng vết mổ.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cerixon được sử dụng như sau:
Mắc bệnh viêm phổi, các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm trùng ổ bụng,, nhiễm trùng tiết niệu: 1 – 2g/lần/ngày.
Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương khớp: 2g/lần/ngày.
Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính do nhiễm khuẩn, viêm nội tâm mạc, viêm màng não do vi khuẩn: 2-4g/lần/ngày.
Viêm tai giữa cấp: dùng một liều 1-2g (tiêm bắp).
Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật: 2g tiêm trước lúc mổ 30-90 phút.
Bệnh lậu: 500mg, một liều duy nhất (tiêm bắp).
Liều dùng thuốc Cerixon Inj 1g cho trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi đến dưới 12 tuổi:
Trẻ có cân nặng >50kg, dùng liều như người lớn.
Nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi, viêm phổi bệnh viện: 50-80mg/kg/lần x 1 lần/ngày.
Nhiễm trùng da và mô mềm, xương khớp, giảm bạch cầu do nhiễm khuẩn: 50-100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
Viêm màng não do vi khuẩn: 80-100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn: 100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
Viêm tai giữa cấp: dùng 1 liều 50mg/kg (tiêm bắp).
Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật: 50-80mg/kg, tiêm trước phẫu thuật 30-90 phút.
Trẻ sơ sinh dưới 14 ngày tuổi: sử dụng và liều không quá 50 mg/kg/lần, mỗi ngày 1 lần.
LƯU Ý
đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Cerixon trước khi dùng
(CÓ THỂ CÓ TÁC DỤNG PHỤ NÊN CHỈ SỬ DỤNG KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ VÀ DƯỢC GIẢM SÁT CỤ THỂ)
BẢO QUẢN
Bảo quản Cerixon ở nhiệt độ thường và tránh ánh nắng trược tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.