THÀNH PHẦN
aminophasma gồm các thành phần:
Amino acid | 1,25g. |
Isoleucine | 2,225g. |
Leucine | 2,14g. |
Lysine hydroclorid | 2,14g. |
Equivalent to lysine | 1,7125g. |
Methionine | 1,10g. |
Phenylalanine | 1,175g. |
Threonine | 1,05g. |
các thành phần khác | Tryptophan, Valine, Arginine, Histidine, Alanine Glycine, Acid aspartic, Acid glutamic, Proline, Serine, Tyrosine, |
Các chất điện giải | natri acetat trihydrat, Natri hydroxyd, Kali acetat, Magnesi clorid hexahydrat, Dinatri phosphat dodecahydrat. |
CÔNG DỤNG
aminophasma Cung cấp Amino acid bằng đường tiêm truyền khi người bệnh bị thiếu hụt nghiêm trọng Amino acid, khi mà các đường khác không đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
aminophasma dùng cho Người lớn và trẻ em từ đủ 15 đến 17 tuổi:
- Liều thông thường: 10-20ml/kg thể trọng/ngày. Lượng Amino acid tương đương là từ 1 – 2g/ 1 kg thể trọng/ 24 giờ. Và tương ứng với khoảng 700 – 1400 ml Aminoplasmal B.Braun 10% E cho người có cân nặng khoảng 70kg.
- Liều tối đa: 20 ml/kg thể trọng/ngày. Lượng Amino acid tương đương 2g/ 1 kg thể trọng/ 24 giờ. Và tương ứng với khoảng 1400 ml Aminoplasmal B.Braun 10% E cho người có cân nặng khoảng 70kg.
- Tốc độ truyền tĩnh mạch 1ml/kg thể trọng/giờ. Lượng Amino acid tương đương là 2g/ 1 kg thể trọng. Và tương ứng với khoảng 25 giọt trong vòng 60 giây Aminoplasmal B.Braun 10% E cho người có cân nặng khoảng 70kg.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi được chỉ định điều trị bằng Aminoplasmal B.Braun 10% E:
- Trẻ từ 3 – 5 tuổi: dùng với liều 15ml dung dịch chế phẩm/1 kg thể trạng/24 giờ và tương ứng với khoảng 1,5 g Amino acid/1 kg thể trạng/24 giờ.
- Trẻ từ đủ 6 – 14 tuổi: dùng với liều 10ml dung dịch chế phẩm/1 kg thể trạng/24 giờ và tương ứng với khoảng 1g Amino acid/1 kg thể trạng/24 giờ.
- Tốc độ truyền tối đa trong 1 giờ không được vượt quá 0,1 g Amino acid/1 kg thể trọng.
Liều lượng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, liều lươngj và thời gian điều trị còn phụ thuộc vào thể trạng của từng người cũng như chỉ định từ bác sĩ.
LƯU Ý
đọc kỹ hướng dẫn sử dụng aminophasma trước khi dùng
BẢO QUẢN
Aminoplasmal phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng, để ở những nơi khô ráo, thoáng khí.
Tuyệt đối không để Aminoplasmal ở những nơi ẩm ướt dễ nấm mốc và tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp trong thời gian dài.
Chú ý không nên để aminophasma chung vị trí với các thuốc khác khi lưu trữ và bảo quản.
Đặt aminophasma ở những vị trí vượt xa tầm với của trẻ nhỏ và động vật để không xảy ra các tình huống nguy hiểm đáng tiếc.
Thuốc Aminoplasmal đã hết hạn hoặc chai đựng đã dùng xong phải vứt đúng nơi quy định để được xử lý đúng cách.
Reviews
There are no reviews yet.