Thành phần
Bút tiêm Insulatard có thành phần là hỗn dịch insulin isophane (NPH).
-
- 1ml chứa 100 IU insulin người.
- 1 bút tiêm bơm sẵn thuốc chứa 3 ml tương đương với 300 IU.
- 1 IU (Đơn vị quốc tế) tương đương với 0,035 mg insulin người khan.
Insulin người: rDNA (được sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae).
Tá dược: Kẽm chloride, glycerol, metacresol, phenol, dinatri phosphate dihydrate, natri hydroxide/acid hydrochloric (để điều chỉnh pH), protamine sulphate và nước pha tiêm.
Chỉ định
Bút tiêm Insulatard FlexPen được chỉ định trong điều trị bệnh đái tháo đường
Cách dùng
Bút tiêm Insulatard FlexPen dùng tiêm dưới da, không được tiêm tĩnh mạch.
Có thể tiêm dưới da vào vùng đùi, thành bụng, vùng mông hoặc vùng cơ delta. Tiêm vào nếp gấp da được véo lên giảm thiểu nguy cơ tiêm bắp không định trước. Nên giữ kim tiêm dưới da ít nhất 6 giây để đảm bảo toàn bộ liều insulin đã được tiêm. Nên luôn thay đổi vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ.
Liều dùng
Liều lượng tùy thuộc vào từng cá nhân và được xác định theo nhu cầu của bệnh nhân. Nhu cầu insulin của từng cá nhân thường từ 0,3-1,0 lU/kg/ngày. Nhu cầu insulin hàng ngày có thể cao hơn ở bệnh nhân kháng insulin (ví dụ trong tuổi dậy thì hoặc do béo phì) và thấp hơn ở bệnh nhân sản xuất được lượng insulin nội sinh thặng dư.
Điều chỉnh liều khi dùng bút tiêm Insulatard
Bệnh đi kèm, đặc biệt là tình trạng nhiễm trùng và sốt, thường làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân.
Các bệnh đi kèm ở thận, gan hoặc bệnh ảnh hưởng đến tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc tuyến giáp có thể đòi hỏi thay đổi liều insulin.
Cũng có thể cần phải điều chỉnh liều nếu bệnh nhân thay đổi hoạt động thể lực hay chế độ ăn thông thường. Việc điều chỉnh liều cũng có thể cần thiết khi chuyển bệnh nhân từ một chế phẩm insulin sang một loại khác.
Lưu ý
-
- Luôn kiểm tra có ít nhất 12 đơn vị Insulin còn lại trong ống thuốc để cho phép làm đồng nhất thuốc. Nếu còn ít hơn 12 đơn vị, sử dụng một Insulatard FlexPen mới.
- Luôn sử dụng một kim mới cho mỗi lần tiêm để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn.
- Cẩn thận không làm cong hoặc hư hỏng kim trước khi sử dụng.
- Để làm giảm nguy cơ vô ý bị kim đâm phải, không bao giờ đậy nắp kim bên trong lại sau khi đã tháo ra khỏi kim.
- Không sử dụng thang báo lượng thuốc còn lại để định liều insulin của bạn.
- Luôn tháo kim sau mỗi lần tiêm và bảo quản FlexPen không có kim gắn vào. Nếu không, hỗn dịch thuốc có thể bị rò rỉ và làm cho việc định liều thuốc không chính xác.
- Những người chăm sóc bệnh nhân phải thật cẩn thận khi xử lý kim đã sử dụng để tránh bị kim đâm.
- Hủy FlexPen đã sử dụng không gắn kim một cách cẩn thận.
- Không được cho người khác sử dụng chung kim và Insulatard FlexPen.
Chống chỉ định
Insulatard FlexPen chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ khi dùng Insulatard FlexPen được liệt kê dưới đây dựa trên các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và được phân loại theo tần suất và nhóm hệ cơ quan của MedDRA.
Rối loạn hệ miễn dịch | Ít gặp: Nổi mề đay, nổi ban |
Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Rất thường gặp: hạ đường huyết |
Rối loạn hệ thần kinh | Rất hiếm gặp: Bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh đau thần kinh) |
Rối loạn mắt | Rất hiếm gặp: Rối loạn khúc xạ |
Ít gặp: Bệnh võng mạc do đái tháo đường | |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp: loạn dưỡng mỡ |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm | Ít gặp: phản ứng tại chỗ tiêm |
Ít gặp: phù |
Tương tác thuốc khi dùng Insulatard FlexPen
Những chất sau đây có thể làm giảm nhu cầu insulin của bệnh nhân:
Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, chất ức chế monoamine oxidase (MAOI), thuốc chẹn beta không chọn lọc, chất ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE), salicylate, các steroid đồng hóa và sulphonamide.
Những chất sau đây có thể làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân:
Thuốc tránh thai dạng uống, thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, cường giao cảm, hormone tăng trưởng và danazol.
Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết và làm chậm trễ sự hồi phục sau hạ đường huyết.
Octreotide/ lanreotide có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin.
Rượu có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Bảo quản
-
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ 2-80C. Không để đông lạnh.
- Sau khi mở lần đầu hoặc đem theo dự phòng: Không để trong tủ lạnh.
Reviews
There are no reviews yet.