Thành phần
Thuốc Saxenda có thành phần chính là Liraglutide với hàm lượng 6mg/ml(18mg/3ml)
Chỉ định
Thuốc Saxenda được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo và tăng hoạt động thể lực để quản lý cân nặng ở bệnh nhân người lớn có Chỉ số Khối Cơ thể (BMI) ban đầu là:
-
- ≥ 30 kg/m2 (béo phì).
- Hoặc ≥ 27 kg/m2 đến < 30 kg/m2 (thừa cân) và có ít nhất một bệnh liên quan với cân nặng như rối loạn đường huyết (tiền đái tháo đường hoặc đái tháo đường tuýp 2), tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu hoặc ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.
Điều trị Saxenda nên dừng sau 12 tuần với liều 3,0mg/ngày nếu bệnh nhân không giảm ít nhất 5% cân nặng ban đầu.
Cách dùng
-
- Saxenda chỉ dùng tiêm dưới da. Không được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Saxenda được tiêm một lần mỗi ngày vào bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc bữa ăn. Nên tiêm vào vùng bụng, bắp đùi hoặc phần trên cánh tay. Có thể thay đổi vị trí và thời gian tiêm mà không cần điều chỉnh liều.
Tuy nhiên, tốt nhất là nên tiêm thời điểm thuận tiện nhất. Nếu quên tiêm một liều trong vòng 12 tiếng, bệnh nhân nên tiêm càng sớm càng tốt. Nhưng nếu thời gian tính đến liều mà nên tiếp tục liều kế tiếp của phác đồ một lần mỗi ngày, tiếp theo là dưới 12 tiếng, thì không nên tiêm bù liều đã quên tiêm.
Liều dùng
-
- Liều khởi đầu là 0,6mg một lần mỗi ngày. Nên tăng liều đến 3,0mg một lần mỗi ngày với mức tăng mỗi lần 0,6mg và cách nhau ít nhất một tuần để cải thiện dung nạp đường tiêu hóa. Nếu tăng liều lên mức kế tiếp mà không dung nạp trong hai tuần liên tiếp, nên cân nhắc dừng điều trị.
- Liều hàng ngày cao hơn 3,0mg không được khuyên dùng.
- Tăng liều 4 tuần:
– 0,6mg trong 1 tuần.
– 1,2mg trong 1 tuần tiếp theo.
– 1,8mg trong 1 tuần tiếp theo.
– 2,4mg trong 1 tuần kế tiếp. - Liều duy trì: 3,0 mg.
Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2
-
- Không nên dùng Saxenda phối hợp với thuốc đồng vận GLP-1 khác.
- Khi bắt đầu Saxenda, nên cân nhắc giảm liều các thuốc dùng đồng thời như insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin (như sulfonylurea) để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người lớn tuổi (65 tuổi)
-
- Không cần chỉnh liều dựa trên tuổi tác. Kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi còn hạn chế, vì vậy việc dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này không được khuyến cáo (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng và Đặc tính dược động học).
Bệnh nhân suy thận
-
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinine ≥30 ml/phút).
- Không dùng Saxenda cho các bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinine <30 ml/phút) bao gồm bệnh thận giai đoạn cuối (xem Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng, Tác dụng không mong muốn và Đặc tính dược động học).
Bệnh nhân suy gan
-
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.
- Không nên dùng Saxenda cho bệnh nhân suy gan nặng và nên sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng và Đặc tính dược động học).
Trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả của Saxenda ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Chống chỉ định
Thuốc Saxenda chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với liraglutide hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào trong danh mục tá dược.
Tác dụng không mong muốn khi dùng Saxenda
Các phản ứng ngoại ý được báo cáo trong các thử nghiệm pha 3 dài hạn có đối chứng. Phản ứng bất lợi được liệt kê theo hệ thống cơ quan và tần số gặp. Trong mỗi nhóm tần số, phản ứng bất lợi được trình bày theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.
Rối loạn hệ miễn dịch:
-
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
- Phổ biến: Hạ đường huyết
- Không phổ biến: Mất nước.
Rối loạn tâm thần:
-
- Phổ biến: Mất ngủ
Rối loạn thần kinh:
-
- Phổ biến: Hoa mắt, rối loạn vị giác.
Rối loạn tim mạch:
-
- Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn tiêu hóa:
-
- Rất phổ biến: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Phổ biến: Khô miệng, khó tiêu, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản, đau bụng trên, đầy hơi, ợ, đầy bụng.
- Không phổ biến: Viêm tuyến tụy
Rối loạn gan mật:
-
- Phổ biến: Sỏi mật
- Không phổ biến: Viêm túi mật
- Phổ biến: Sỏi mật
Rối loạn da và mô dưới da:
-
- Không phổ biến: Nổi mề đay.
Rối loạn thận và tiết niệu:
-
- Suy thận cấp, suy thận.
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ tiêm:
-
- Phổ biến: Phản ứng nơi tiêm, suy nhược, mệt mỏi.
- Không phổ biến: Mệt mỏi.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ (2°C – 8°C). Không để đông lạnh.
Reviews
There are no reviews yet.