THÀNH PHẦN
Combilipid gồm những thành phần sau:
Thành phần | Dầu đậu nành tinh khiết 51g, Glucose monohydrate 107g tương đương Glucose (khan) 97g, L-Alanine 4.8g, L-Arginine 3.4g, L-Aspartic acid 1g, L-Glutamic acid 1.7g; L-Glycine 2.4g; L-Histidine 2g; L-Isoleucine 1.7g, L-Leucine 2.4g, Lysine.HCL 3.4g tương đương Lysine 2.7g, L-Methionine 1.7g, L-Phenylalanine 2.4g; L-Proline 2g, L-Serine 1.4g, L-Threonine 1.7g, L-Truyptophan 0.57g, L-Tyrosine 0.069g L-Valine 2.2g, Calci clorid dihydrate 0.29g tương đương với Calci clorid 0.22g, Natri glycero phosphat (khan) 1.5g, Magie sulfat heptahydrate 0.99g tương đương với Magie sulfat 0.48g, Kali clorid 1.8g, Natri acetat trihydrate 2.5g tương đương với Natri acetat 1.5g. |
CÔNG DỤNG
Combilipid Cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 24 tháng tuổi khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không thể dùng được, khiếm khuyết hoặc chống chỉ định.
HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG
Khả năng chuyển hóa chất béo và glucose có ảnh hưởng quyết định đến liều dùng và tốc độ truyền thuốc. Xem phần “Cảnh báo”.
Liều lượng: Cần được tính toán theo từng trường hợp cụ thể và việc lựa chọn loại lớn hay nhỏ (1920 ml hay 1440 ml) dựa vào tình trạng bệnh lý, trọng lượng cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân.
Người lớn: Nhu cầu nitơ để duy trì khối cơ của bệnh nhân phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý (như tình trạng dinh dưỡng và mức độ rối loạn chuyển hóa). Với tình trạng dinh dưỡng bình thường, nhu cầu nitơ vào khoảng 0,1-0,15g nitơ/kg thể trọng/ngày.
Ở bệnh nhân có mức độ rối loạn chuyển hóa từ trung bình đến nặng có thể kèm với suy dinh dưỡng, nhu cầu này vào khoảng 0,15-0,3 g nitơ/kg thể trọng/ngày (1,0-2,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày).
Nhu cầu đường và chất béo được chấp nhận chủ yếu trong khoảng 2,0-6,0g/kg/ngày và 1,0-2,0g/kg/ngày tương ứng.
Với COMBILIPID PERI: Tổng nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý và thường từ 20-30 kcal/kg thể trọng/ngày. Ở bệnh nhân béo phì, tính toán liều dựa vào cân nặng lý tưởng của bệnh nhân. COMBILIPID PERI được sản xuất dưới 2 loại kích cỡ nhằm đáp ứng nhu cầu thấp đến cao của bệnh nhân. Để cung cấp toàn bộ chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, việc bổ sung các vi lượng, vitamin và điện giải là cần thiết. Khoảng liều ứng với 0,10-0,15g N/kg thể trọng/ngày (0,7-1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày) và tổng năng lượng 20-30 kcal/kg thể trọng/ngày là 27-40 ml COMBILIPID PERI/kg thể trọng/ngày.
Trẻ em: Xác định liều dựa vào khả năng chuyển hóa dinh dưỡng của từng bệnh nhân. Nhìn chung, với trẻ nhỏ (2-10 tuổi) nên bắt đầu với liều thấp từ 14-28 ml/kg thể trọng/ngày (tương ứng 0,49-0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34-0,67 g amino acid/kg/ngày và 0,95-1,9 g glucose/kg/ngày). Sau đó tăng 10-15 ml/kg/ngày cho đến tối đa 40 ml/kg/ngày. Đối với trẻ em trên 10 tuổi, có thể áp dụng liều như với người lớn.
COMBILIPID PERI không được chỉ định ở trẻ em dưới 2 tuổi, vì lượng cystein quá thấp so với nhu cầu cystein ở trẻ.
Tốc độ tiêm truyền: Tốc độ truyền tối đa của dung dịch glucose là 0,25 g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ truyền tối đa với dung dịch amino acid là 0,1g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ cung cấp chất béo tối đa 0,15g/kg thể trọng/giờ. Với COMBILIPID PERI Tốc độ truyền không được quá 3,7 ml/kg/giờ (tương ứng với 0,25 g glucose, 0,09 g amino acid và 0,13 g chất béo/kg/giờ). Khoảng cách giữa 2 lần tiêm truyền đối với từng túi COMBILIPID PERI riêng rẽ là 12-24 tiếng.
Liều dùng tối đa trong ngày: Liều dùng tối đa của COMBILIPID PERI là 40ml/kg/ngày. Liều này tương ứng với 1 túi (cỡ lớn, 1920 ml) đối với bệnh nhân 48 kg, sẽ cung cấp 0,96 g amino acid/kg/ngày (0,16g N/kg/ngày), 25 kcal năng lượng phi protein/kg/ngày (2,7 g glucose/kg/ngày và 1,4g chất béo/kg/ngày). Liều tối đa có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân và có thể thay đổi theo ngày điều trị.
Cách dùng và theo dõi trong khi dùng thuốc: Tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi. Quá trình tiêm truyền có thể kéo dài nếu còn yêu cầu của tình trạng bệnh lý. Để giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối khi sử dụng tĩnh mạch ngoại vi, hàng ngày cần phải thay đổi vị trí tiêm truyền.
LƯU Ý
Người mẫn cảm với protein từ trứng, đậu nành hoặc lạc (đậu phộng) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng lipid máu nặng
Suy gan nặng
Thiểu năng đông máu nặng
Rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh
Suy thận nặng không kèm thẩm phân máu.
Shock cấp tính
Tăng đường huyết, với nhu cầu lớn hơn 6 đơn vị insulin/giờ.
Bệnh lý tăng nồng độ trong máu của một số chất điện giải có trong thành phần của thuốc.
Chống chỉ định chung với tiêm truyền tĩnh mạch: phù phổi cấp, suy tim tăng nước mất bù, mất nước nhược trương.
Hội chứng tăng sinh bạch cầu.
Tình trạng không ổn định như sau chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim nặng, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng và hôn mê do tăng bất thường nồng độ các chất trong huyết tương.
Trẻ sơ sinh và dưới 2 tuổi.
BẢO QUẢN
Bảo quản Combilipid ở nhiệt độ thường và tránh ánh nắng trược tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.