THÀNH PHẦN
dicsep có các thành phần chính sau:
Hoạt chất chính | Sulfasalazin 500 mg
|
Tá dược | Lactose hydrat, Cellulose vi tinh thể, Crosspovidon, Povidon K-30, Magnesi stearat, Kollicoat MAE 30 DP, Propylen glycol, Titan oxid, Talc, Sắt oxid ngậm nước. |
CÔNG DỤNG
dicsep có các công dụng chính sau:
Viêm loét đại tràng, trực tràng chảy máu.
Bệnh Crohn thể hoạt động.
Viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cách dùng:
Nên uống thuốc sau bữa ăn hoặc cùng thức ăn. Uống thuốc với 1 cốc nước đầy và uống thêm nhiều nước trong ngày. Tổng liều trong ngày nên chia thành nhiều liều nhỏ.
Liều dùng:
1. Trẻ em:
dicsep với Điều trị đợt cấp viêm loét đại tràng nặng và vừa, bệnh Crohn hoạt động:
- Trẻ từ 2-12 tuổi: uống 10-15mg/kg (tối đa 1g), 4-6 lần/ngày, uống đến khi thuyên giảm; nếu cần tăng tối đa 60mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần uống.
- Từ 12-18 tuổi: Uống 1-2g, 4 lần/ngày, uống đến khi thuyên giảm.
dicsep với Điều trị duy trì viêm loét đại tràng nhẹ, vừa và nặng:
- Trẻ từ 2-12 tuổi: uống 5-7,5mg/kg (tối đa 500mg), 4 lần/ngày.
- Từ 12-18 tuổi: Uống 500mg, 4 lần/ngày.
dicsep với Điều trị bệnh Crohn thể hoạt động:
- 1 – 2g, chia 3-4 lần.
dicsep dùng trong Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên:
- Bệnh không đáp ứng với các salicylat hoặc NSAID
- Trẻ em ≥ 6 tuổi: uống 30-50mg/kg/ngày chia làm 2 lần cho tới tối đa 2 g/ngày. Để giảm ADR đường tiêu hóa, dùng viên bao tan trong ruột và liều đầu tiên phải bằng 1/4-1/3 liều duy trì dự kiến, sau đó hàng tuần tăng cho tới liều duy trì sau 1 tháng.
2. Người lớn:
Viêm khớp dạng thấp:
Bắt đầu dùng 500mg/ngày trong một tuần, sau đó tăng lên 500mg mỗi tuần, đến liều tối đa 2-3 g/ngày, chia làm 2-4 lần uống tùy theo dung nạp thuốc và đáp ứng.
Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn:
Đợt điều trị cấp, uống 1-2 g, 4 lần/ngày, cho đến khi thuyên giảm, kết hợp cùng corticoid nếu cần thiết, tiếp theo dùng liều duy trì 500mg, 4 lần/ngày.
LƯU Ý
một vài lưu ý quan trọng khi sử dụng dicsep
- Người bệnh có tiền sử loạn tạo máu như mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 phosphat dehydro-genase.
- Người bệnh dị ứng nặng.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác: Thuốc chống đông coumarin hoặc dẫn chất indandion, các thuốc gây tan máu, các thuốc độc với gan và methotrexat.
- Phải kiểm tra công thức hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, chức năng gan, thận khi bắt đầu điều trị, mỗi tháng kiểm tra một lần trong 3 tháng đầu điều trị.
- Bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Trường hợp quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc salicylat.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
Suy gan hoặc thận; tại ruột hoặc tắc tiết niệu; trẻ em dưới 2 tuổi (vì thuốc có thể gây bệnh vàng da nhân).
BẢO QUẢN
bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
để xa tầm tay trẻ em
Reviews
There are no reviews yet.