THÀNH PHẦN
Enervon bao gồm các thành phần:
Vitamin C | 500mg. |
Vitamin B1 | 50mg. |
Vitamin B2 | 20mg. |
Vitamin B3 (Niacinamide) | 20mg. |
Vitamin B5 (Calcium Pantothenate) | 20mg. |
Vitamin B6 | 5mg. |
Vitamin B12 | 5mg. |
Magnesium Oxide, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Opadry. | Tá dược |
CÔNG DỤNG
Enervon Là chế phẩm bổ sung để điều trị thiếu vitamin C và B ở người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi trong trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như thời kì tăng trưởng nhanh, mệt mỏi, các trường hợp gắng sức về tinh thần và thể chất.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi: Dùng Enervon đường uống, mỗi ngày một viên hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
LƯU Ý
chống chỉ định Enervon
Vitamin C
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao ở người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tan máu), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Vitamin B1, vitamin B2
Quá mẫn với Vitamin B1, vitamin B2.
Vitamin B3
Quá mẫn với vitamin B3.
Bệnh gan nặng.
Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch.
Hạ huyết áp nặng.
Vitamin B5
Không có chống chỉ định với vitamin B5.
Vitamin B6
Quá mẫn với vitamin B6.
Vitamin B12
Có tiền sử dị ứng với các cobalamins.
U ác tính.
thận trong khi sử dụng Enervon
Vitamin C
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid-hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng vitamin C liều cao.
Vitamin B1
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích lũy trong cơ thể nên không gây thừa.
Vitamin B2
Sự thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
Vitamin B3
Khi sử dụng niacinamide với liều cao trong các trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, và bệnh đái tháo đường.
Vitamin B5
Vitamin B5 có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
Vitamin B6
Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.
Vitamin B12
Tuy vitamin B12 là vitamin tan trong nước và lượng dư thừa B12 trong cơ thể thường được thận đào thải nên ít gây độc tính cho cơ thể, nhưng nếu bổ sung Vitamin B12 với liều cao trong một thời gian dài, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều
BẢO QUẢN
- Bảo quản Enervon nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào sản phẩm.
- Để Enervon xa tầm tay trẻ em.
Reviews
There are no reviews yet.