Thành phần
Ferricure 150mg có thành phần bao gồm:
-
- Hoạt chất: Polysaccharide Iron Complex 326.09mg tương đương với 150mg sắt (Fe3+).
- Tá dược: Tinh bột mì, magnesi stearat.
- Vỏ nang: sắt đỏ oxit (E172), titan dioxit (E171), gelatin.
Chỉ định
Ferricure 150mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
- Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt.
- Thiếu máu do thiếu sắt và thiếu máu thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc Ferricure 150mg được dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc Ferricure 150mg với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều thông thường:
-
- Uống 1 viên /ngày, tương đương 150mg sắt (Fe3+), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
- Trường hợp thiếu máu nặng, có thể dùng tối đa 1 viên/lần x 2 lần/ngày cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường.
Thời gian điều trị:
-
- Theo đường uống, nồng độ Hb thường tăng sau 4 – 6 tuần điều trị và có thể trở về bình thường sau 10 tuần điều trị.
- Thông thường, điều trị tấn công với Ferricure 150mg trong thời gian tối thiểu 4 – 6 tuần, việc điều trị cần được tiếp tục sau đó ít nhất 6 tuần để đạt đủ dự trữ sắt.
- Để khôi phục trữ lượng sắt trong cơ thể, có trường hợp cần sử dụng từ 3 – 6 tháng.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
-
- Bệnh nhân quá mẫn với polysaccharide iron complex hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các dạng thiếu máu không phải do thiếu sắt.
- Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: Hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (do truyền máu quá nhiều).
Lưu ý
-
- Trước khi điều trị thiếu máu, cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu máu và làm chẩn đoán xác định thiếu máu do thiếu sắt nếu cần.
- Nên tạm ngừng sử dụng Ferricure 150mg Capsule trong vài ngày trước khi làm test cùng với benzidine, để tránh trường hợp kết quả bị sai.
- Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu máu (Hb và MCV bình thường) và có thể tiếp tục bổ sung sắt trong vài tháng. Ferricure 150mg Capsule có thành phần tinh bột mì: Cần thận trọng với những người có tiền sử dị ứng với các sản phẩm từ lúa mì (trừ bệnh celiac).
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Ferricure 150mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
-
- Tương tự như tất cả các dạng muối sắt, Ferricure 150mg có thể gây đổi màu phân thành màu đen hoặc xám đậm.
- Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể gặp phải như: Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị thi thoảng xảy ra. Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều trị.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lái xe và vận hành máy móc
Một vài trường hợp, tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc như tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị. Do đó, khi bệnh nhân gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sĩ.
Thai kỳ và cho con bú
Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế Ferricure 150mg Capsule được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.