THÀNH PHẦN
Thành phần có trong Xamiol:
Calcipotriol (dạng monohydrat), | 50 microgram/g |
betamethason (dạng dipropionat). | 0,5 mg/g |
Paraffin lỏng, Butylhydroxytoluen (E321), Polyxypropylen stearyl ether, All -rac-a-Tocopherol, dầu hydrogenated castor. | Tá dược |
CÔNG DỤNG
Chỉ định của gel Xamiol
Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu ở người lớn. Điều trị tại chỗ bệnh vầy nến mảng thông thường không phải ở da đầu từ nhẹ đến trung bình ở người lớn.
Dược lực học
Calcipotriol là chất tương tự Vitamin D. Những nghiên cứu in vitro cho thấy calcipotriol làm giảm biệt hoá và ức chế tăng sinh các tế bào sừng.
Đó chính là cơ sở cho những tác dụng của chất này trong bệnh vảy nến.
Trẻ em
Ảnh hưởng lên chuyển hóa calci đã được nghiên cứu thông qua 2 nghiên cứu mở không kiểm soát trong 8 tuần trên tổng số 109 thanh thiếu niên từ 12-17 tuổi bị bệnh vảy nến da đầu được dùng lên đến 69g Xamiol® Gel mỗi tuần. Không có trường hợp tăng calci máu và không có sự thay đổi lượng có y nghĩa lâm sàng về calci niệu được báo cáo
Dược động học
đang cập nhật
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng của Xamiol
Nên bôi Xamiol® Gel vào vùng da bị tổn thương một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần đối với vùng da đầu và 8 tuần với vùng “không phải da đầu”. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu lại việc điều trị sau thời gian này, việc điều trị nên được tiếp tục sau khi kiểm tra về mặt y học và dưới sự giám sát y tế thường xuyên.
Khi sử dụng các sản phẩm thuốc có chứa calcipotriol, liều hàng ngày tối đa không được vượt quá 15g. Diện tích bề mặt cơ thể được điều trị với các sản phẩm có chứa calcipotriol không nên vượt qua 30%.
Tất cả vùng da đầu bị tổn thương có thể điều trị với Xamiol® Gel. Thông thường một lượng từ 1g đến 4g mỗi ngày là đủ cho điều trị ở da đầu (4g tương đương với một thìa cà phê).
Suy gan và thận
Tính an toàn và hiệu quả của Xamiol® Gel ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng chưa được đánh giá.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của Xamiol® Gel ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Dữ liệu sẵn có hiện nay ở trẻ em tuổi từ 12 đến 17 đã được trình bày trong phần Tác dụng không mong muốn và Tính chất dược lực học, nhưng không đưa ra khuyến cáo về liều dùng.
Cách dùng của gel Xamiol
Không nên bôi Xamiol® Gel trực tiếp vào mặt hoặc mắt.
Để đạt được hiệu quả tối ưu, khuyến cáo không tắm hoặc gội đầu ngay sau khi bôi Xamiol® Gel. Giữ Xamiol® Gel trên da suốt cả ngày hoặc qua đêm.
Khi sử dụng lọ thuốc
Lắc lọ trước khi sử dụng và bôi Xamiol® Gel vào vùng da bị tổn thương. Nên rửa tay sau khi sử dụng.
Quá liều
Dùng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyêt thanh nhưng sẽ giảm khi ngừng thuốc
Tác dụng phụ
phổ biến: ngứa
chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hay tá dược của thuốc.
tổn thương hình giọt, đỏ da vảy nến, tróc vảy, vảy nến mụn mủ.
rối loạn chuyển hoá calci do trong thành phần thuốc có chứa calcipotriol.
tổn thương ở da do virus (như herpes hay varicella), nấm hay nhiễm trùng ngoài da do vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện ngoài da của bệnh lao, viêm da quanh miệng, teo da, chứng dòn tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, trứng cá, trứng cá đỏ, các vết loét và vết thương.
LƯU Ý
Lưu ý khi sử dụng gel bôi Xamiol
- Mẫn cảm với bất kì thàn phần nào của thuốc
- Để xa tầm tay trẻ em
- phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dung
BẢO QUẢN
bảo quẩn Xamiol nơi khô ráo tránh ánh nắng trực tiếp
Reviews
There are no reviews yet.