THÀNH PHẦN
Hasaderm có thành phần chính là:
Betamethason dipropionat | 0,064% |
Acid salicylic | 3% |
CÔNG DỤNG
Chỉ định Hasaderm : Điều trị các bệnh ngoài da như:
- Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, sẹo lồi.
- Luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng, viêm da tiếp xúc.
- Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Trừ khi có chỉ dẫn khác, bôi một lượng thuốc Hasaderm vừa đủ, thoa nhẹ nhàng tại vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Ở các triệu chứng nhẹ và sau khi bệnh đã được cải thiện, Hasaderm được sử dụng 1 lần mỗi ngày.
Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 4 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng.
Chống chỉ định
Tổn thương da do vi khuẩn, virus, nhiễm nấm toàn thân.
Quá mẫn với Betamethason, các corticosteroid khác, Acid salicylic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bôi thuốc trên da diện rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, vết thương hở hoặc trên niêm mạc.
LƯU Ý
Ngưng dùng thuốc Hasaderm nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện. Trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
Corticosteroid và Acid salicylic dùng ngoài có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân. Vì vậy, chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, khi dùng kỹ thuật băng ghép và khi dùng cho trẻ em.
Thận trọng khi bôi trên các đầu chi bệnh nhân suy giảm tuần hoàn ngoại vi và bệnh nhân đái tháo đường.
Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc, th?n trọng khi dùng thuốc ở vùng mặt.
Dùng kéo dài (> 4 tu?n) trên diện rộng (>10% b? m?t co th?) có thể kéo theo suy thượng thận thứ phát tạo ra những biểu hiện của tăng năng vỏ thượng thận, kể cả hội chứng Cushing.
Reviews
There are no reviews yet.