THÀNH PHẦN
oxytocin có thành phần chính là:
CÔNG DỤNG
oxytocin có công dụng chính là:
- Thuốc gây chuyển dạ ở phụ nữ mang thai đến hoặc sắp đến kỳ sinh. Đây là trường hợp nếu không dùng thuốc mà tiếp tục mang thai có thể có nguy cơ cho mẹ hoặc thai (thai phụ bị đái tháo đường, tăng huyết áp, suy nhau thai…).
- Thúc sinh khi chuyển dạ kéo dài.
- Có thể giúp gây sảy thai trong trường hợp sảy thai không hoàn toàn hoặc thai bị chết lưu.
- Giúp phòng và điều trị chảy máu sau sinh.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Thuốc Oxytocin được dùng trong trường hợp nào?
1. Trường hợp gây chuyển dạ
- Thực hiện truyền tĩnh mạch.
- Tùy theo đáp ứng của tử cung mà xác định liều lượng và tốc độc truyền khác nhau.
- Luôn theo dõi liên tục tần số tim thai và cơn co tử cung.
- Ngừng truyền khi có cơn co tử cung cường tính hoặc suy thai. Cần kết hợp cho sản phụ thở oxygen và áp dụng các xử lý khác.
- Cách thức tăng tốc độ truyền sẽ được tính toán và thực hiện bởi bác sĩ sản khoa.
- Khi chuyển dạ đã tiến triển, từ từ ngưng tiêm truyền oxytocin.
Lưu ý trước khi truyền tĩnh mạch, phải pha loãng thuốc với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch Ringer lactate hoặc dung dịch dextrose 5% đến nồng độ thích hợp.
2. Mổ lấy thai
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm 5 đơn vị ngay sau khi lấy thai ra.
3. Phòng chảy máu sau sinh
- Ngay sau khi bong nhau, tiêm tĩnh mạch chậm 5 đơn vị.
- Nếu đã tiêm truyền tĩnh mạch để gây chuyển dạ sinh hoặc thúc sinh trước đó thì tăng tốc độ truyền trong giai đoạn 3 và trong vài giờ sau).
4. Điều trị chảy máu sau khi sinh
- Tiêm tĩnh mạch chậm 5 đơn vị (Có thể thực hiện nhắc lại liều này).
- Trong trường hợp nặng có thể truyền tĩnh mạch 40 đơn vị/ 500 ml dịch truyền với tốc độ thích hợp để kiểm soát đờ tử cung.
- Tránh tiêm tĩnh mạch nhanh vì có thể gây tụt huyết áp nhất thời). Do đó, cần thực hiện tiêm chậm.
5. Điều trị sảy thai
Thuốc Oxytocin dùng điều trị sảy thai, đặc biệt là trường hợp thai chết lưu, bao gồm:
- Thực hiện tiêm tĩnh mạch chậm 5 đơn vị.
- Sau đó, truyền tĩnh mạch 0,02 – 0,04 đơn vị/phút hoặc nhanh hơn nếu cần thiết.
- Để tránh gây tình trạng ngộ độc và hạ nồng độ natri trong máu thì tổng liều trong 12 giờ ≤30 đơn vị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Dị ứng với oxytocin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh nhân trong cơn co tử cung cường tính, tắc cơ học đường sổ thai; suy thai khi chưa sinh.
- Không thể sinh thường do ngôi bất thường, nhau bong non, sa dây nhau, dễ bị vỡ tử cung do mang thai nhiều lần, đa ối…
- Tránh dùng kéo dài ở người bị đờ tử cung trơ với thuốc, bị nhiễm độc thai nghén, sản giật hoặc bệnh tim mạch.
LƯU Ý
- Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt, ánh sáng trực tiếp.
- Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C.
- Vì đây là thuốc tiêm và được thực hiện tại bệnh viện nên sẽ được bảo quản theo quy định.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 250C, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Reviews
There are no reviews yet.