THÀNH PHẦN
Pradaxa 110mg có các thành phần sau:
Hoạt chất: | 126,83 mg dabigatran etexilat mesilate tương đương với dabigatran etexilat dạng bazơ 110 mg |
Tá dược: | Tartaric acid, acacia, hypromellose, dimethicone 350, talc, hydroxypropyl cellulose. |
Vỏ nang HPMC: | Carrageenan, potassium chloride, titanium dioxide, Indigo Carmin, hypromellose, nước tinh khiết. |
CÔNG DỤNG
Pradaxa 110mg có các công dụng sau:
Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) ở những bệnh nhân người trưởng thành trải qua phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ, như đã từng bị đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não (TIA), tuổi ≥ 75, suy tim (phân loại NYHA ≥ độ II); đái tháo đường; tăng huyết áp.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan.
Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Pradaxa 110mg được sử dụng theo trỉ định của bác sĩ chủ trị. mọi thông tin dưới đây chi mang tính chất tham khảo.
Nên uống PRADAXA viên nang cứng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống PRADAXA cùng với một cốc nước giúp cho việc đưa thuốc vào dạ dày được dễ dàng. Nếu xuất hiện các triệu chứng đường tiêu hoá, khuyến cáo uống PRADAXA cùng với bữa ăn và/hoặc cùng với một thuốc ức chế bơm proton như pantoprazole.
Không mở viên nang.
Liều dùng
Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay thế khớp gối.
+ Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110 mg.
+ Tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 10 ngày.
Phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay khớp háng
+ Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110mg.
+ Tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 28-35 ngày.
+ Nếu vẫn chưa được cầm máu, cần trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không dùng thuốc ngay trong ngày phẫu thuật: nên bắt đầu sau đó 2 viên 110mg, 1 lần/ngày.
+ Giảm liều còn 150 mg/ngày ở bệnh nhân suy thận trung bình.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với dabigatran hoặc dabigatran etexilat hoặc một trong các tá dược của thuốc
Suy thận nặng (CrCL < 30 mL/phút)
Các biểu hiện chảy máu, bệnh nhân có cơ địa chảy máu, hoặc bệnh nhân giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát
Sang thương hoặc các tình trạng được xem là có nguy cơ chảy máu nặng rõ rệt. Điều này có thể bao gồm loét dạ dày tá tràng hiện tại hoặc gần đây, sự xuất hiện của u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương cột sống hoặc não gần đây, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết hoặc nghi ngờ, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu, hoặc các bất thường nghiêm trọng mạch máu trong cột sống hoặc trong não
Điều trị đồng thời với ketoconazole toàn thân, cyclosporin, itraconazol và dronedaron
Điều trị đồng thời với các thuốc chống đông khác như heparin (UFH), các heparin trọng lượng phân tử thấp (như enoxaparin, dalteparin), các dẫn xuất heparin (như fondaparinux), thuốc chống đông đường uống (như warfarin, rivaroxaban, apixaban) ngoại trừ trong những trường hợp chuyển sang hoặc chuyển từ Pradaxa hoặc khi UFH được dùng ở những liều cần thiết để duy trì thông thương catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.
Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
Chống chỉ định trong trường hợp suy gan hoặc mắc bệnh gan có ảnh hưởng đến tính mạng
LƯU Ý
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
CÁC THÔNG TIN TRÊN CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, CẦN CÓ SỰ CHỈ ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN CỦA BÁC SĨ CHỦ TRỊ
BẢO QUẢN
bảo quản Pradaxa 110mg nơi khô ráo thoáng mát
Reviews
There are no reviews yet.