Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Ricovir chứa:
-
- Tenofovir Disoproxil Fumarate: 300mg
- Tá dược: Lactose monohydrate, Magie stearate, Cellulose vi tinh thể, Croscarmellose natri, Opadry II Light blue Y-30-10671-A
Ricovir 300mg được chỉ định trong các trường hợp:
Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở bệnh nhân người từ 18 tuổi trở lên
Hiệu quả của Ricovir dựa trên kết quả của các nghiên cứu điều trị cho các bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó, bao gồm bệnh nhân có số lượng virus lớn (> 100.000 bản sao/ml) và các nghiên cứu; trong đó Ricovir được dùng bổ sung vào liệu pháp điều trị cơ bản (chủ yếu là liệu pháp kết hợp 3 thuốc) cho bệnh nhân trước đó đã từng điều trị thuốc chống retrovirus nhưng thất bại (< 10.000 bản sao/ml, chủ yếu là bệnh nhân có < 5.000 bản sao/ml).
Lựa chọn Ricovir để điều trị cho những bệnh nhân đã từng điều trị thuốc chống retrovirus trước đó phải dựa trên kết quả thử nghiệm tính nhạy cảm của virus, và/hoặc tiền sử điều trị của bệnh nhân.
Điều trị viêm gan B ở người lớn mà cơ năng gan được bù trừ với bằng chứng hoạt động nhân bản của virus, nồng độ alanine aminotrasferase (ALT) tăng cao liên tục và bằng chứng mô học của viêm đang hoạt động và/hoặc xơ hóa.
Chỉ định này dựa chủ yếu trên đáp ứng mô học, virus học, hóa sinh và huyết thanh học ở bệnh nhân trưởng thành chưa điều trị bằng nucleoside với viêm gan B mãn tính HBeAg dương tính và HBeAg âm tính với chức năng gan được bù trừ.
Cách dùng
Uống thuốc Ricovir trong bữa ăn hoặc khi ăn nhẹ. Thuốc hấp thu tốt nhất khi no và khi thức ăn có nhiều chất béo
Với các trường hợp bệnh nhân không nuốt được thuốc, Ricovir có thể được sử dụng dưới dạng hòa tan viên nén trong ít nhất 100 ml nước, nước cam ép hoặc nho ép.
Liều dùng
Người lớn: Liều đề nghị cho điều trị HIV hoặc viêm gan B mãn tính: 300mg (1 viên) x 1 lần/ngày.
Trẻ em: Ricovir không được đề nghị cho bệnh nhân trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu các dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả cho đối tượng này.
Người già: Không có các dữ liệu về liều dùng Ricovir cho bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Tenofovir được bài tiết qua thận và tăng tích lũy khi bệnh nhân suy thận. Cần điều chỉnh khoảng cách liều dùng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút. Chi tiết như sau:
Việc điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận dựa trên các dữ liệu hạn chế và có thể là chưa phải là tối ưu nhất. Độ an toàn và hiệu quả của các hướng dẫn điều chỉnh liều dùng này chưa được đánh giá trên lâm sàng. Do vậy, các đáp ứng trên lâm sàng với việc điều trị và chức năng thận nên được theo dõi chặt chẽ trên những bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)* | Bệnh nhân thẩm tách máu | ||
30 – 49 | 10 – 29 | ||
Khoảng cách liều dùng (liều 300mg Ricovir) | Mỗi 48 giờ | Mỗi 72 – 96 giờ | Mỗi 7 ngày sau khi kết thúc thẩm tách máu** |
* Tính toán dựa trên trọng lượng cơ thể trung bình.
** Nhìn chung, liều dùng 1 lần/tuần trong trường hợp thẩm tách máu 3 lần/tuần, mỗi lần khoảng 4 giờ hoặc sau tổng 12 giờ thẩm tách máu.
Không có liều đề nghị cho bệnh nhân không thẩm tách máu có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Ricovir chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng Ricovir có thể sẽ gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100
-
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm phospho huyết.
- Thần kinh: Hoa mắt, nhức đầu
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, căng bụng, đầy hơi.
- Gan mật: Tăng ALT.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic.
- Tiêu hoá: Viêm tụy
- Gan mật: Tăng transaminase.
- Da và mô dưới da: Ban đỏ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, duy thận cấp, bệnh ống thận gần (bao gồm cả hội chứng Fanconi), tăng creatinin.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
-
- Trung thất, ngực, hô hấp: Khó thở
- Thận và tiết niệu: Hoại tử ống thận cấp.
- Chung: Suy nhược.
Không rõ tần suất
-
- Thận và tiết niệu: Viêm thận (bao gồm viêm thận kẽ cấp), đái tháo đường do thận.
- Cơ xương khớp: Bệnh cơ, nhuyễn xương (cả 2 liên quan đến bệnh ống thận gần).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Cảnh báo và thận trọng
-
- Ricovir không được sử dụng cùng với bất cứ thuốc nào khác có chứa tenofovir disoproxil fumarate.
- Tenofovir disoproxil fumarate chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Cần phải cân nhắc điều chỉnh liều hoặc ngừng điều trị cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút hoặc giảm nồng độ phosphat huyết thanh < 1,0mg/dL (0,32mmol/l).
- Nếu việc kết hợp tenofovir disoproxil fumarate và các thuốc cũng gây độc cho thận không thể tránh khỏi, chức năng thận nên được theo dõi hàng tuần.
- Độ an toàn trên lâm sàng khi kết hợp điều trị adefovir dipivoxil và tenofovir disoproxil fumarate vẫn chưa được biết. Chỉ kết hợp thuốc khi thật sự cần thiết, nếu không tránh khỏi thì cần theo dõi chức năng thận hàng tuần.
- ….
- Ricovir (Tenofovir disoproxil fumarate) nên được tránh sử dụng đối với những bệnh nhân mang đột biến K65R tiềm ẩn đã từng điều trị kháng retrovirus.
- Ricovir (Tenofovir disoproxil fumarate) chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân trên 65 tuổi. Bệnh nhân cao tuổi thường bị suy thận, do vậy cần thận trọng khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarate cho đối tượng này.
- ….
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc Ricovir đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên bệnh nhân nên được thông báo rằng hiện tượng hoa mắt có thể xảy ra trong quá trình sử dụng tenofovir.
Thời kỳ mang thai
Không có các thông tin lâm sàng về việc sử dụng Ricovir (tenofovir disoproxil fumarate) trên người mang thai.
Tenofovir disoproxil fumarate chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ rủi ro cho thai nhi.
Tuy chưa biết các rủi ro cho thai nhi, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarate cho người có khả năng mang thai phải được kết hợp với biện pháp tránh thai hiệu quả.
Thời kỳ cho con bú
Không biết khả năng bài tiết qua sữa người của tenofovir. Do vậy người đang dùng tenofovir không nên cho con bú.
Một nguyên tắc chung, những người phụ nữ bị nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho đứa trẻ.
Tương tác thuốc
Các nghiên cứu tương tác thuốc của Ricovir 300mg chỉ được thực hiện trên người lớn. Dựa trên các kết quả nghiên cứu in vitro và quá trình đào thải, cho thấy tenofovir có thể tương tác với thuốc khác qua hệ thống CYP 450 liên quan giữa tenofovir và các thuốc khác.
Ricovir không nên dùng chung với adefovir dipivoxil.
Tenofovir được lọc ở cầu thận, bài tiết qua thận và bài tiết tích cực nhờ các yếu tố vận chuyển anion hữu cơ (hOAT1). Kết hợp điều trị Ricovir với các thuốc cũng được bài tiết tích cực qua thận nhờ yếu tố hOAT1 (như cidofovir) có thể gây tăng nồng độ tenofovir hoặc của thuốc được điều trị kết hợp.
Kết hợp Ricovir với các thuốc kháng retrovirus khác
Emtricitabine, lamivudine, indinavir, enfavirenz, nelfinavir và saquinavir (dẫn chất của ritonavir) kết hợp điều trị với tenofovir disoproxil fumarate không gây tương tác có giá trị trên lâm sàng.
Khi tenofovir disoproxil fumarate được sử dụng kết hợp với lopinavir/ritonavir, không có sự thay đổi về dược động học của lopinavir và ritonavir, trong khi đó AUC của tenofovir tăng xấp xỉ 30%. Nồng độ cao hơn có liên quan đến tác dụng có hại của tenofovir, bao gồm cả rối loạn thận.
Khi viên nang bao tan trong ruột didanosine được uống trước 2 giờ hoặc đồng thời cùng tenofovir disoproxil fumarate, AUC của didanosine đều tăng và thông số dược động học của tenofovir cũng đều thay đổi. Do vậy không nên kết hợp tenofovir disoproxil fumarate và didanosine.
Khi tenofovir disoproxil fumarate được sử dụng cùng atazanavir, nồng độ atazanavir bị giảm. Kết hợp atazanavir/ritonavir với tenofovir gây tăng tích lũy tenofovir. Nồng độ cao hơn có liên quan đến tác dụng có hại của tenofovir, bao gồm cả rối loạn thận.
Các tương tác khác
Kết hợp tenofovir disoproxil fumarate, với methazone, ribavirin, rifampicin, adefovir dipivoxil hoặc hormone tránh thai chứa norgestimate/ethinyl estradiol không gây tương tác dược động học.
Ricovir được uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng sinh khả dụng của tenofovir.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.