THÀNH PHẦN
thành phần có trong Asthmatin 10mg
Montelukast (dưới dạng montelukast sodium 10,4mg) | 10mg |
Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng. | tá dược |
CÔNG DỤNG
chỉ định của Asthmatin 10mg
Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở len.
Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
dược lực học
Các leukotrien cystein (LTC , LTD4, LTE4) là sản phẩm của sự chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoid này gắn kết với các thụ thể leukotrien cystein (CysLT). Thụ thể CysLT typ-1 (CysLT1) được tìm thấy trong đường hô hấp ở người (gồm các tế bào cơ trơn và các đại thực bào ở đường hô hấp) và trên các tế bào gây viêm khác (gồm bạch cầu ái toan và một số tế bào thân tủy). CysLTs có tương quan với bệnh lý hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Trong bệnh hen suyễn, các ảnh hưởng gián tiếp của leukotrien gồm phù đường hô hấp, co cơ trơn và làm biến đổi hoạt động tế bào liên quan đến tiến trình gây viêm.
Trong bệnh viêm mũi dị ứng, CysLTs được phóng thích từ niêm mạc mũi sau khi phơi nhiễm dị ứng nguyên trong cả hai phản ứng pha sớm và pha muộn kèm theo các triệu chừng viêm mũi dị ứng. Sự kích thích trong mũi do CysLTs cho thấy làm tăng sức đề kháng đường hô hấp qua mũi và tăng các triệu chứng nghẹt mũi.
Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống gắn kết với thụ thể CysLT với ái lực và tính chọn lọc cao (hơn là các thụ thể dược lý trọng yếu khác ở đường hô hấp, như thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc beta-adrenergic).
Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD tại thụ thể CysLT mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.
dược động học
hấp thụ: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của montelukast đạt được sau 3 – 4 giờ uống thuốc.
phân bố: Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. Montelukast gắn kết với protein huyết tương trên 99%. Thụốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ các isoenzym của cytochrom P450 là CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9,
thải trừ: và bài tiết chủ yếu vào phân thông qua mật.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng Asthmatin 10mg
Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em 6 – 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em 2 – 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 4mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em 6 – 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 4mg x 1 lần/ngày.
Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm và ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn chưa được xác lập.
Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp với lứa tuổi
cách dùng
Asthmatin 10 nên uống một lần mỗi ngày. Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc có thể cá nhân hóa để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Những bệnh nhân vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ nên uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
quá liều
Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ, nếu cần thiết.
tác dụng phụ
đang cập nhật
LƯU Ý
- Để xa tầm tay trẻ em
- mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
- phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
- đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
BẢO QUẢN
bảo quản Asthmatin 10mg như thế nào?
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
Reviews
There are no reviews yet.