Thành phần
công dụng
chỉ định
- Điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BHP) thông qua việc làm giảm triệu chứng của bệnh, giảm kích thước tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu, giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.
Dược lực học
- Dutasteride là chất ức chế kép 5 alpha–reductase. Dutasteride ức chế isoenzyme 5 alpha–reductase cả loại 1 và loại 2, là những enzyme chịu trách nhiệm biến đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT) trong cơ thể. DHT có liên quan đến sự phát triển lành tính tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
- Thuốc được sử dụng để điều trị chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) lành tính ở nam giới có tiền liệt tuyến tiền liệt. Nó giúp cải thiện lưu lượng nước tiểu và cũng có thể làm giảm nhu cầu của bạn cho phẫu thuật tuyến tiền liệt sau này.
dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống liều đơn 0,5 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của dutasteride xuất hiện sau 1–3 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng khoảng 60%. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Dutasteride có thể tích phân bố lớn, gắn kết cao với protein huyết tương (> 99,5%).
Sau khi uống liều đơn, nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt được 65% nồng độ ổn định sau 1 tháng và khoảng 90% sau 3 tháng. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, thuốc còn phân phối vào tinh dịch (11,5%).
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hoá bởi CYP3A4 và CYP3A5 thành các chất chuyển hoá có hoạt tính, như monohydroxylate. Không bị chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 hay CYP2D6.
- Thải trừ:Dutasteride được chuyển hóa rộng rãi. Hầu hết được đào thải ở dạng chuyển hoá qua phân. Chỉ 1 lượng rất nhỏ không biến đổi (dưới 0,1% liều dùng) được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3–5 tuần.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn (gồm cả người cao tuổi):
- Liều đề nghị là 0,5 mg (một viên nang)/lần/ngày. Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để đánh giá khách quan xem liệu thuốc có đạt được đáp ứng điều trị mong muốn hay không.
- Để điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, thuốc Avodart 0,5 mg có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin 0,4 mg.
Suy thận:
- Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của thuốc. Tuy nhiên, không cần chỉnh liều.
Suy gan:
- Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của thuốc. Thận trọng khi dùng.
Quá liều
Trong những nghiên cứu trên người tình nguyện, những liều đơn dutasteride lên đến 40 mg/ngày (gấp 80 lần liều điều trị) trong 7 ngày không cho thấy quan ngại đáng kể nào về tính an toàn. Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân dùng liều 5 mg mỗi ngày trong 6 tháng, không thấy có thêm tác dụng không mong muốn nào ngoài những tác dụng không mong muốn đã gặp ở liều điều trị 0,5 mg.
Tác dụng phụ
hiếm gặp: Rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thể), chứng rậm lông tóc.
rất hiếm gặp:Rối loạn tâm thần: Trạng thái trầm cảm.Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch.Rối loạn trên hệ sinh sản và vú: Đau tinh hoàn và sưng tinh hoàn.
Lưu ý
- Quá mẫn với dutasteride, chất ức chế 5-alpha-reductase khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ và trẻ em
- Ung thư tuyến tiền liệt
- Ung thư vú
- Suy gan
- không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
bảo quản
bảo quản nơi khô ráo thoáng mát (nhiệt độ dưới 30 độ c)
Reviews
There are no reviews yet.