Thành phần của thuốc Betahema 2000IU
Recombinant Human Erythropoietin Beta (rHu Erythropoietin Bela, Erythropoietin Bela người tái tổ hợp) 2000 IU.
Tá dược : Natri clorid 7,60 mg ; Albumin người (dung dịch 20%) 12,50 |11 ; Dimitri phosphal khan 1,00 mg ; Mononatri phosphat khan 0,372 mg ; Natri hydroxid / Acid hydroclone v.đ. pll : 7,2 ; Nước pha tiêm vừa đủ 1 ml .
Công dụng của thuốc Betahema 2000IU
Điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non : điều trị nên tiến hành càng sớm càng tốt .
Điều trị thiếu máu ờ bệnh nhân suy thận mạn tính: bao gồm cả bệnh nhân phải và không phải chạy thận nhân tạo.
Điều trị thiếu máu ờ bệnh nhân nhiễm HIV sử dụng zidovudin: Betahema được chỉ định để làm tăng hoặc duy trì số lượng hồng cầu cũng như để làm giảm nhu cầu truyền máu ở những bệnh nhân này.
Điều trị thiếu máu ờ bệnh nhân hóa trị liệu ung thư: Betahema được chì định để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư không phải dạng tủy bào ác tính khi tình trạng thiếu máu là do ảnh hưởng của hóa trị liệu.
Giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân phải phẫu thuật: Erythropoi-etin được chỉ định để điều trị người bệnh thiếu máu (hemoglobin từ 10 đến 13 g/dl) chuẩn bị phẫu thuật chọn lọc (không phải phẫu thuật tim hoặc mạch máu) có nguy cơ mất máu cao tại các thời điểm trước, trong và sau phẫu thuật nhằm giảm nhu cầu phải truyền máu dị gen.
Liều dùng của thuốc Betahema 2000IU
Điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non: Erythropoietin Beta được dùng đường tiêm dưới da với liều 250 lU/kg, 3 lần mỗi tuần. Điều trị nên tiến hành càng sớm càng tốt và liên tục trong 6 tuân.
Bệnh nhân suy thận mạn tính: Betahema có thể dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Liều khởi đầu:
Người lớn: 50 đến 100 đơn vị/kg, tuần 3 lần.
Trẻ nhỏ: 50 đơn vị/kg, tu ẩn 3 lẩn.
Nên giảm liều Betahema khi nồng độ hemoglobin đạt mức 12 g/dL hoặc khi cứ sau mỗi 2 tuân thì nồng độ hemoglobin lại tăng thêm trên 1 g/dL.
Nên điếu chình liều dùng theo từng bệnh nhân đê’ đảm bảo duy trì nổng độ hemoglobin trong khoảng giới hạn thích hợp.
Ở bệnh nhân phải thấm phân, nên dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch. Khi BETAHEMA/ERYTHROPOIETIN được sử dụng độc lập với quá trình thấm phân, có thể tiêm thuốc vào dây truyền tĩnh mạch vào cuối giai đoạn thấm phân để tránh phải chọc tĩnh mạch nhiều lần.
Bệnh nhân nếu được bác sĩ cho phép có thể tự tiêm thuốc mà không cân phải giám sát.
Cách dùng thuốc Betahema 2000IU
Thuốc tiêm truyền phải được kiểm tra bằng cảm quan để phát hiện các tiểu phân lạ và hiện tượng biến màu trước khi sử dụng. Không được sử dụng thuốc nếu phát hiện tiểu phân lạ hoặc thuốc bị biến màu.
Tiêm dưới da: thể tích tiêm tối đa mỗi lần vào một vị trí tiêm không nên quá 1ml. Trong trường hợp cần tiêm thể tích lớn hơn, phải tiêm vào vị trí khác. Có thể tiêm vào cánh tay hoặc thành bụng.
Tiêm tĩnh mạch: nên tiêm trong vòng 1 đến 5 phút tùy theo liều sử dụng. Ở bệnh nhân thấm phân máu, nên tiêm thuốc vào dây truyền tĩnh mạch vào cuối giai đoạn thẩm phân, ngay sau khi rửa bằng 10 ml dung dịch đẳng trương để đảm bảo thuốc được đưa tốt vào tuần hoàn.
Nên tiêm trong vòng 5 phút khi dùng cho bệnh nhân có các triệu chứng giống cảm cúm.
Không được truyền tĩnh mạch hoặc tiêm cùng với các dung dịch thuốc khác.
Chống chỉ định của thuốc Betahema 2000IU
Chống chỉ định dùng thuốc Betahema trong các trường hợp sau:
Tăng huyết áp không kiêm soát được
Quá mẫn với các thuốc có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú
Quá mẫn với albumin (người)
Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Betahema 2000IU
Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc tiêm có nguồn gốc sinh học do có thể xảy ra các phản ứng dị ứng hoặc phản ứng bất lợi. Trong các thử nghiệm lâm sàng, đôi khi ghi nhận phát ban thoáng qua khi sử dụng erythropoietin, không phát hiện trường hợp dị ứng nặng hoặc phản ứng phản vệ nào.
Độ an toàn và hiệu quả của erythropoietin chưa được chứng minh trên bệnh nhân có tiên sử mắc bệnh động kinh hoặc rối loạn huyết học (như thiếu máu hồng cầu liềm, hội chứng loạn sản tủy hoặc rối loạn tăng đông máu).
Ở một số bệnh nhân nữ, sử dụng erythropoietin có thể gây có kinh nguyệt lại, do đó cẩn xem xét các biện pháp tránh thai vì bệnh nhân có thể có thai.
Chế độ ăn: Bệnh nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn và lọc máu
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Chưa tiến hành các nghiên cứu đẩy đủ và được kiêm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng erythropoietin trong thai kỳ nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro có thể xảy đến với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ erythropoietin có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiếu thuốc được tiết vào sữa, nên thận trọng khi sử dụng erythropoietin cho phụ nữ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc : Chưa rõ
Sử dụng cho trẻ em : Có dùng được cho trẻ nhỏ
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi : Chưa có ghi nhận về độ an toàn
Thông tin cho bệnh nhân
Trong trường hợp bác sĩ cho phép bệnh nhân tự sử dụng erythropoietin tại nhà, cần cung cấp cho bệnh nhân đầy đủ thông tin về liều lượng và cách dùng, đồng thời lưu ý không được tái sử dụng bơm tiêm và thuốc.
Tác dụng phụ của Betahema 2000IU
Tính sinh miễn dịch
Bệnh nhân suy thận mạn tính
Bệnh nhân nhi suy thận mạn tính
Các tác dụng phụ khác đã được ghi nhận bao gồm: động kinh, biến cố huyết khối, thiếu máu cục bộ, phát ban, mày đay nhẹ và thoáng qua.
Bảo quản thuốc Betahema 2000IU
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh xa tầm với của trẻ em.
Tránh xa ánh nắng mặt trời và nơi ẩm thấp.
Reviews
There are no reviews yet.