mgTHÀNH PHẦN
thành phần của thuốc Bluemoxi 400mg
Moxifloxacin (Dưới dạng Moxifloxacin HCl) | 400mg |
Tá dược | Vừa đủ |
CÔNG DỤNG
Chỉ định
chỉ định của thuốc Bluemoxi 400mg
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng mức độ nhẹ đến trung bình.
- Viêm vùng chậu mức độ nhẹ đến trung bình như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn đường sinh dục trên ở nữ giới, viêm vòi trứng mà không gây áp xe buồng trứng hoặc áp xe vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng bao gồm nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn như áp xe.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus aureus, Staphylococcus pyogenes như áp xe dưới da không biến chứng và viêm mô tế bào, nhọt, chốc lở.
- Viêm phế quản mạn tính trong đợt cấp.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Staphylococcus pneumoniae và không có lựa chọn thay thế.
dược lực học
dược lực học của thuốc bluemoxi 400mg
Moxifloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế topoisomerase II và IV. Topoisomerase là những enzỵm cần thiết giúp sự tái tạo, sửa chữa và sao chép ADN vi khuẩn. Nhân 1,8-napthyridin của moxiíloxacin có các nhóm thế 8-methoxy và 7-diazabicyclononyl làm tăng tác dụng kháng sinh và giảm sự chọn lọc các thể đột biến kháng thuốc của vi khuẩn Gram dương.
dược động học
dược động học của thuốc bluemoxi 400mg
Hấp thu và sinh khả dụng: Sau khi uống, moxifloxacin được hấp thu một cách nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc đạt khoảng 91%.
Dược động học của thuốc tuyến tính trong giới hạn sử dụng một liều duy nhất từ 50 – 800 mg cho đến liều 600 mg một lần/ngày trong 10 ngày. Sau khi uống liều 400 mg, nông độ đỉnh ở mức 3,1 mg/L đạt được trong 0,5 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ cao nhất và thấp nhất trong huyết tương (khi uống 1 liều 400 mg mỗi ngày) tương ứng là 3,2 và 0,6mg/L.Ở tình trạng ổn định, sự phân bố của thuốc trong khoảng thời gian giữa 2 liều là xấp xỉ 30% cao hơn sau khi dùng liều đầu tiên.
Phân bố: Moxifloxacin được phân bố nhanh chóng đến các khoang ngoài huyết quản. Sau khi dùng liều 400 mg nồng độ AUC đạt 35 mgh/l. Thể tích phân bố ổn định xấp xỉ 2 L/kg. Thực nẹhiệm in vitro và ex vivo đã xác định được là một protein gắn kểt xấp xỉ 40 – 42% không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc. Moxifloxacin chủ yếu gắn kết vào albumin huyết thanh. Nồng độ đỉnh được ghi nhận dưới đây sau khi dùng liều duy nhất 400 mg:
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
liều dùng của thuốc bluemoxi 400mg
Liều dùng thông thường 400mg / lần mỗi ngày, tùy vào tình trạng bệnh mà thời gian điều trị kéo dài khác nhau:
- Viêm xoang cấp điều trị trong 10 ngày.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn điều trị trong 5 ngày.
- Viêm phổi điều trị từ 7 đến 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da điều trị từ 7 đến 21 ngày.
cách dùng của thuốc bluemoxi 400mg
dùng đường uống
Quá liều
khi sử dụng quá kiều thuốc bluemoxi 400mg hãy đến cơ sở gần nhất để được hỗ trợ
tác dụng phụ
tác dụng phụ của thuốc bluemoxi 400mg
- Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khô miệng, chậm tiêu, rối loạn tiêu hóa, thay đổi chức năng gan hoặc các chỉ số đánh giá chức năng gan tăng nhẹ.
- Mẩn đỏ, ban mề đay, ngứa và phát ban.
- Đau đầu, run rẩy, bồn chồn và rối loạn giấc ngủ.
Tương tác thuốc
bluemoxi 400mg có thể tương tác với các thuốc sau:
- Thuốc làm kéo dài thời gian QT.
- Thuốc làm giảm mức Kali như thuốc lợi tiểu loại Thiazid, thuốc lợi tiểu vòng và thuốc nhuận tràng,…
- Các thuốc chứa Cation có hóa trị 2 hoặc 3.
- Than hoạt tính.
- Digoxin.
- Glibenclamid.
- Thuốc chống đông dạng uống.
LƯU Ý
lưu ý khi dùng bluemoxi 400mg
- để xa tầm tay trẻ em
- phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
- đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
BẢO QUẢN
bảo quản bluemoxi 400mg trong điều kiện thoáng mát nhiệt độ dưới 30 dộ c
Reviews
There are no reviews yet.