Thành phần Thuốc Cratsuca
Hoạt chất: Sucralfat 1 g
Tá dược: Crospovidon vi tinh thể, Titan dioxyd, dung dịch Sorbitol 70%, Natri phosphat monobasic, Methylparaben, Alginat natri, Xanthan gum, Glycerin, nhũ dịch Silicon, Yogurt, cồn 95%, nước tinh khiết.
Công dụng Thuốc Cratsuca
Thuốc Cratsuca được chỉ định ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi bị loét tá tràng, loét dạ dày, viêm dạ dày mạn tính, và dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa với loét do stress ở bệnh nhân bệnh nặng.
Cách dùng – Liều dùng Thuốc Cratsuca
Dùng đường uống.
Loét tá tràng, loét dạ dày, viêm dạ dày mạn tính:
Người lớn: Liều thông thường là 2g x 2 lần/ngày uống vào buổi sáng lúc mới thức dậy và vào lúc đi ngủ, hoặc dùng 1g x 4 lần/ngày uống 1 giờ trước 3 bữa ăn và trước khi đi ngủ. Liều dùng tối đa: 8 g/ngày.
Thường cần 4~ 6 tuần để lành vết loét, nhưng đối với những trường hợp nặng có thể cần đến 12 tuần.
Có thể dùng các thuốc kháng acid để giảm đau, nhưng nên uống khoảng 30 phút trước hoặc 30 phút sau khi uống sucralfat.
Bệnh nhi: Tính an toàn và hiệu quả của sucralfat ở trẻ em dưới 14 tuổi chưa được thiết lập.
Người cao tuổi: xem phần dưới
Dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa bởi loét do stress:
Người lớn: Liều dùng thông thường là 1g x 6 lần/ngày. Không nên dùng quá liều tối đa 8 g/ngày. Có thể dùng các thuốc kháng acid để giảm đau, nhưng nên uống khoảng 30 phút trước hoặc 30 phút sau khi uống sucralfat.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi. Nhưng cũng như tất cả các thuốc khác, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả cho người cao tuổi.
Bệnh nhi: Tính an toàn và hiệu quả của sucralfat ở trẻ em dưới 14 tuổi chưa được thiết lập.
Chống chỉ định của thuốc Cratsuca
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng của thuốc Cratsuca
Nên dùng thận trọng sản phẩm Cratsuca này ở các bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận, do khả năng tăng hấp thu nhôm.
Khuyến cáo không dùng sucralfat ở những bệnh nhân lọc thận nhân tạo.
Với các bệnh nhân bị suy thận mạn tính hay suy thận nặng, nên đặc biệt thận trọng khi dùng sucralfat, và chỉ dùng điều trị ngắn hạn. Lượng nhỏ nhôm được hấp thu qua đường tiêu hóa và có thể tích lũy. Đã có báo cáo về các trường hợp loạn dưỡng xương do nhôm, xương nhuyễn, bệnh não và thiếu máu ở các bệnh nhân suy thận mạn tính. Đối với bệnh nhân suy chức năng thận, khuyến cáo nên xét nghiệm định kỳ về mức độ nhôm, phosphat, calci, phosphatase kiềm.
Không nên dùng đồng thời với các chế phẩm có chứa nhôm, do khả năng tăng hấp thu nhôm và gây độc tính.
Cảnh báo liên quan đến tá dược methyl paraben: Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng (có thể khởi phát muộn).
Bệnh nhi:
Khuyến cáo không dùng sucralfat cho trẻ dưới 14 tuổi do thiếu số liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn hệ miễn dịch : Chưa biết (chưa thể đánh giá từ các dữ liệu hiện có) Phản ứng phản vệ bao gồm ngứa, nổi mày đay, phù, khó thở
Rối loạn hệ thần kinh Chưa biết (chưa thể đánh giá từ các dữ liệu hiện có) Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ
Rối loạn tai và mê đạo Chưa biết (chưa thể đánh giá từ các dữ liệu hiện có) Chóng mặt
Rối loạn đường tiêu hóa Thường gặp (≥ 1% và < 10%); Táo bón
Không thường gặp (≥ 0,1% và < 1%) Khô miệng, buồn nôn
Hiếm (≥ 0,01% và < 0,1%) Tạo dị vật dạ dày1
Chưa biết (chưa thể đánh giá từ các dữ liệu hiện có) Tiêu chảy, nôn mửa, khó chịu dạ dày, ăn không tiêu, đầy hơi
Rối loạn da và mô dưới da Hiếm (≥ 0,01% và < 0,1%) Nổi mẩn đỏ
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Chưa biết (chưa thể đảnh giá từ các dữ liệu hiện có) Đau lưng
Tổn thương, ngộ độc và biến chứng Chưa biết (chưa thể đánh giá từ các dữ liệu hiện có) Loạn dưỡng xương, nhuyễn xương, bệnh não, thiếu máu.
Quá liều
Trong thử nghiệm lâm sàng ở nam khỏe mạnh dùng quá liều sucralfat, đa số trường hợp không có triệu chứng gì, vài trường hợp báo cáo có triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn mửa. Các nghiên cứu độc tính cấp đường uống ở động vật dùng liều lên đến 12 g/kg thể trọng, vẫn không tìm được liều chết. Do vậy nguy cơ do dùng quá liều sẽ rất ít.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động nào được báo cáo.
Thai kỳ và cho con bú
Sucralfat có thể dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Reviews
There are no reviews yet.