Thành phần Thuốc ESZOL
Mỗi viên nén bao phim chứa :
Hoạt chất : Itraconazole 100mg.
Tá dược : Sugar spheres , Cellulose vi tinh thể ,Hydroxy propyl methyl cellulose ( 3cps ) , Lactose monohydrat , Tinh bột natri glycolat ( loại A ) , Natri crosscarmellose , Hydroxy propyl methyl cellulose phân tử lượng thấp ( L-HPC LH11 ) , Povidone ( K30 ) , Magnesi stearat , Silica keo khan , Hồng Opadry II 85G54039.
Chỉ định Thuốc ESZOL
Nấm Candida ở miệng – họng.
Nấm Candida âm hộ – âm đạo.
Lang ben.
Bệnh nấm da nhạy cảm với Intraconazole ( Trichophyton spp , Microsporum spp , Epidermophyton floccosum ) ví dụ nấm da chân , da bẹn , da thân , da kẽ tay.
Bệnh nấm móng chân, tay.
Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh Histoplasma rải rác, không ở màng não.
Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng amphotericin B.
Điều trị duy trì ở những người bệnh AIDS đề phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài mà cách điều trị thông thường không hiệu quả .
Liều lượng và cách dùng Thuốc ESZOL
Phải uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Điều trị ngắn ngày
Nấm candida ở miệng – họng : 100mg/lần x 1 lần/ngày , uống trong 15 ngày .Người bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính 200mg/lần x 1 lần/ngày , uống trong 15 ngày.
Nấm candida âm hộ – âm đạo : 200mg/lần x 2 lần/ngày , chỉ uống 1 ngày hoặc 200mg/ngày x 1 lần/ngày , uống trong 3 ngày.
Lang ben : 200mg / lần x 1 lần/ngày , uống trong 7 ngày.
Bệnh nấm da : 100mg/lần x 1 lần/ngày , uống trong 15 ngày .Nếu ở vùng da sừng hóa cao , phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg/ngày.
Điều trị dài ngày
Bệnh nấm móng : 200mg/lần x 1 lần/ngày , dùng trong 3 tháng.
Bệnh nấm Aspergillus: 2 viên/lần/ngày, điều trị trong thời gian 2 – 5 tháng.
Bệnh nấm Cryptococcus không viêm màng não: 2 viên/lần/ngày, điều trị trong thời gian 2 tháng – 1 năm.
Liều trị duy trì trong bệnh AIDS: 2 viên/lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc Eszol dùng theo đường uống. Uống cùng với 1 cốc nước lọc ngay sau bữa ăn.
Không nên bẻ viên hoặc nghiền viên thuốc để uống.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Eszol Tablet 100mg cho bệnh nhân quá mẫn với Itraconazole hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc cho trẻ em do tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai hoặc có ý định mang thai.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc chuyển hóa bởi hệ thống enzyme này như các thuốc Terfenadin, Astemisol,…
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc thường xảy ra ở 7% bệnh nhân, tác dụng phụ thường gặp nhất là đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đau đầu,… Tác dụng phụ xảy ra nhiều hơn khi sử dụng dài ngày và phải dùng đồng thời nhiều thuốc.
Tác dụng phụ ít gặp: mẩn ngứa, dị ứng, nổi mề đay, ngoại ban, rối loạn kinh nguyệt, viêm gan, rụng tóc, phù mạch, giảm Kali huyết,..
Ngoài các tác dụng không mong muốn trên, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng khác. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu gặp các triệu chứng bất thường.
Lưu ý và thận trọng
Trước khi điều trị bằng thuốc Eszol Tablet 100mg, bệnh nhân cần phải kiểm tra độ nhạy cảm với Itraconazole.
Không nên sử dụng thuốc cho người mắc bệnh gan hoặc gan nhiễm độc trong điều trị ngắn ngày. Điều trị dài ngày cho đối tượng này cần phải kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Bệnh nhân suy thận nên thận trọng khi dùng thuốc, cân nhắc điều chỉnh liều cho đối tượng này.
Lưu ý sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo an toàn cho phụ nữ mang thai, do đó không nên sử dụng thuốc. Bà mẹ cho con bú nên ngừng cho trẻ bú nếu điều trị bằng Eszol Tablet 100mg.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản từ 20 – 30 độ C.
Reviews
There are no reviews yet.