Thành phần
Mỗi viên thuốc Rostat 10mg có chứa các thành phần:
Rosuvastatin 10mg
Tá dược vừa đủ
Công dụng – Chỉ định Thuốc Rostat-10
Thuốc Rostat-10 được dùng trong:
Điều trị tăng cholesterol máu cho bệnh nhân là người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên bị rối loạn lipid máu hỗn hợp hay bị tăng cholesterol máu nguyên phát.
Phòng ngừa các tai biến, biến chứng tim mạch cho bệnh nhân có nguy cơ cao.
Liều dùng
Trước khi bắt đầu dùng thuốc Rostat-10 , bệnh nhân cần tuân theo chế độ ăn kiêng cholesterol và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị với Rostat-10.
Điều trị tăng cholesterol máu: Liều khởi đầu ½ – 1 viên/lần/ngày, có thể tiến hành điều chỉnh liều cho bệnh nhân sau 4 tuần điều trị nếu cần, tối đa 4 viên/ngày đối với bệnh nhân bị tăng cholesterol nặng và không đạt được mục tiêu điều trị với liều 2 viên.
Ngăn ngừa biến chứng tim mạch cho bệnh nhân: liều dùng 2 viên/ngày.
Trẻ em và thanh niên 6-17 tuổi:
Tăng cholesterol máu gia định dị hợp tử: liều khởi đầu 5mg/ngày, với trẻ em 6-9 tuổi bị tăng cholesterol máu gia định dị hợp tử thì thường dùng ½ -1 viên/lần/ngày. Ở trẻ 10-17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia định dị hợp tử thì thường dùng ½ – 2 viên/lần/ngày.
Tăng cholesterol máu gia định đồng hợp tử: ở trẻ 6-17 tuổi dùng liều tối đa 2 viên/lần/ngày, liều khởi đầu ½ – 1 viên/lần/ngày, tối đa 2 viên/lần/ngày.
Trẻ < 6 tuổi: không dùng Rostat-10 .
Bệnh nhân cao tuổi: liều khởi đầu ½ viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận: như liều thông thường nếu bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến vừa và tối đa 4 viên/ngày.
Bệnh nhân là người Châu Á: liều khởi đầu ½ viên/ngày, không dùng 4 viên/ngày.
Bệnh nhân có khuynh hướng bệnh cơ: liều khởi đầu ½ viên/ngày, không dùng 4 viên/ngày.
Cách dùng
Thuốc Rostat-10 dùng theo đường uống.
Có thế uống Thuốc Rostat-10 trước hay sau ăn đều được.
Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Rostat-10 cho những bệnh nhân:
Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị mắc bệnh gan tiến triển.
Người bị bệnh lý về cơ, đang dùng cyclosporin, giảm năng tuyến giáp, nghiện rượu.
Trẻ < 6 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân bị suy thận trung bình và nặng.
Người bị rối loạn cơ di truyền.
Bệnh nhân bị tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Sử dụng đồng thời với fibrate.
Tác dụng không mong muốn
Miễn dịch (hiếm gặp): các phản ứng quá mẫn kể cả phù nề.
Thần kinh (thường gặp): chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa:
Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, táo bón.
Hiếm gặp: Viêm tụy
Da và mô dưới da (ít gặp): mề đay, ngứa phát ban.
Cơ xương:
Thường gặp: đau cơ.
Hiếm gặp: tiêu cơ vân, bệnh cơ.
Tăng nồng độ CK.
Tổng quát (thường gặp): suy nhược.
Thận: protein niệu.
Gan: tăng transaminase.
Ngoài ra trong quá trình lưu hành thuốc có ghi nhận một số tác dụng phụ sau:
Gan mật: vàng da, viêm gan (rất hiếm gặp), tăng men gan (hiếm gặp).
Cơ xương (hiếm gặp): đau khớp.
Thần kinh (rất hiếm gặp): suy giảm nhận thức, bệnh đa dây thần kinh.
Chuyển hóa (hiếm gặp): tăng HbA1c, tăng đường huyết.
Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân cần được đánh giá chức năng thận trong quá trình điều trị bằng Thuốc Rostat-10 với liều 40mg.
Thuốc Rostat-10 có thể gây đau cơ và bệnh cơ cho bệnh nhân với liều >20mg.
Cân nhắc theo dõi nồng độ CK cho bệnh nhân trong các trường hợp:
Trước khi dùng thuốc Rostat-10 , cần tiến hành xét nghiệm CK cho bệnh nhân nếu bệnh nhân bị nhược giáp, suy giảm chức năng thận, tiền sử gia đình hay bản thân bị bệnh cơ di truyền, bệnh nhân bị nghiện rượu, người cao tuổi có yếu tố bị tiêu cơ vân, bị bệnh gan, đang hoặc đã sử dụng fibrate, statin. Nếu CK > 5 lần mức bình thường thì không nên cho bệnh nhân dùng thuốc Rostat-10 .
Trong quá trình dùng thuốc Rostat-10 , bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ nếu có các biểu hiện như cứng cơ, đau/yếu cơ,..
Không đo nồng độ CK sau khi bệnh nhân vận động quá mức hay vì một nguyên nhân nào đó làm tăng CK, vì điều đó có thể gây sai lệch kết quả.
Thận trọng khi dùng thuốc Rostat-10 cho bệnh nhân:
Nhược giáp.
Suy thận.
Bệnh lí di truyền về cơ.
Độc tính trên cơ.
Đối tượng >70 tuổi.
Nghiện rượu.
Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Đang dùng đồng thời với thuốc fibrat.
Bệnh nhân nghiện rượu nặng, tiền sử bị bệnh gan.
Trong quá trình dùng thuốc Rostat-10 bệnh nhân cần được báo về các triệu chứng vọp bẻ, yếu cơ, đau cơ, kèm theo sốt và mệt mỏi.
Nếu nồng độ CK tăng đáng kể hay bị các triệu chứng về cơ trầm trọng, có cảm giác khó chịu hàng ngày thì nên ngưng dùng thuốc Rostat-10.
Không nên dùng thuốc Rostat-10 cho các bệnh nhân bị trầm trọng tình trạng cấp tính, bệnh nhân nghi ngờ bị bệnh cơ hay có thể bị suy thận thứ phát.
Ngưng dùng thuốc Rostat-10 nếu bệnh nhân có nồng độ transaminase huyết thanh tăng gấp 3 lần bình thường.
Bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp hay hội chứng thận hư dẫn đến tăng cholesterol thứ phát cần được điều trị trước khi cho dùng thuốc Rostat-10.
Không dùng thuốc Rostat-10 cho bệnh nhân bị thiếu lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
Cân nhắc về lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc Rostat-10 cho bệnh nhân bị HIV đang dùng chất ức chế protease.
Ngừng dùng thuốc Rostat-10 nếu bệnh nhân nghi ngờ bị viêm phổi tiến triển.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Chống chỉ định dùng thuốc Rostat-10 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Bệnh nhân nên chú ý, thuốc Rostat-10 có thể gây chóng mặt và ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Để thuốc Rostat-10 tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để thuốc Rostat-10 ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Reviews
There are no reviews yet.