Thành phần
Mỗi gói Seosacin 10ml chứa:
-
- Ambroxol hydrochlorid: ………………. 15 mg
- Clenbuterol hydrochlorid: …………… 0.01 mg
- Tá dược: Methyl paraben, propyl paraben, dung dịch D – sorbitol, sucrose tinh khiết, tinh chất cam, acid citric monohydrate, natri citrate dihydrat, nước tinh khiết.
Chỉ định
Thuốc Seosacin được dùng để điều trị các bệnh sau đây:
-
- Hen phế quản;
- Viêm phế quản cấp và mãn tính;
- Bệnh khí phế thũng;
- Ngoài ra theo các tài liệu mới đây, Seosacin có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt với người mắc bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
Cách dùng – Liều dùng
-
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 gói Seosacin x 2 lần/ngày (sáng – tối)
- Trẻ em 6 – 12 tuổi (22 – 35 kg): 1,5 gói Seosacin x 2 lần/ngày (sáng – tối)
- Trẻ em 4 – 6 tuổi (16 – 22 kg): 1 gói Seosacin x 2 lần/ngày (sáng – tối)
- Trẻ em 2 – 4 tuổi (12 – 16 kg): 7,5ml Seosacin x 2 lần/ngày (sáng – tối)
- Trẻ em từ 8 tháng tuổi đến 2 tuổi (8 – 12 kg):5ml Seosacin x 2 lần/ngày (sáng – tối)
- Trẻ sơ sinh đến 8 tháng tuổi (4 – 8 kg): 2,5ml Seosacin x 2 lần/ngày (sáng – tối)
Chống chỉ định
Seosacin không dùng trong những trường hợp sau đây:
-
- Người quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người nhiễm độc giáp, phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, hẹp van tim, rối loạn nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
- Trường hợp loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Seosacin có thể kể đến như:
-
- Rối loạn thần kinh trung ương: Nhức đầu, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động.
- Rối loạn cơ: Run, co giật cơ.
- Rối loạn da và tổ chức mô dưới da – niêm mạc: phát ban, ngứa, phù mạch.
- Rối loạn gan: Tăng men gan.
- Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
Khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc Seosacin
-
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, erythromycin, doxycycline) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropine): phối hợp không hợp lý.
- Không dùng Seosacin với các thuốc ức chế men chuyển
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.