THÀNH PHẦN
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH:
– Viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, sốt vẹt, bệnh mắt hột, viêm niệu đạo,…
– Bệnh dịch hạch, dịch tả, trứng cá.
– Tham gia trong phác đồ điều trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
– Phối hợp với quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
Chỉ nên dùng Tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống với nhiều nước, 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
– Người lớn: ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
– Trẻ em trên 8 tuổi: 25 – 50 mg/ kg/ ngày, chia 2 – 4 lần, hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Mẫn cảm với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm Tetracyclin.
– Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
THẬN TRỌNG:
– Tetracyclin có thể gây bội nhiễm do làm phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc ngay và thay thế bằng một phác đồ điều trị khác.
– Khi điều trị kéo dài cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
– Cần cảnh báo về nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng khi dùng thuốc cho những người phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại. Cần ngừng thuốc ngay khi có những biểu hiện đầu tiên của ban đỏ.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.