Thành phần
Mỗi viên nén Valgesic 10 chứa:
-
- Hoạt chất: Hydrocortison 10mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactosemonohydrat, hydroxypropyl methylcellulose, natri croscamellose, colloidal silicon dioxyd khan, magnesi stearat
Chỉ định
Valgesic được chỉ định trong điều trị:
-
- Sử dụng như liệu pháp thay thế trong tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.
- Trước phẫu thuật, trong chấn thương nghiêm trọng ở trẻ em bị suy thượng thận hoặc nghi ngờ vỏ thượng thận hạn chế tiết hormon.
Cách dùng
Thuốc Valgesic dạng viên nén dùng đường uống. Liều dùng phải được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Điều trị thay thế
Ở trẻ em:
-
- Trong suy thượng thận mạn tính, liều khoảng 0,4 – 0,8 mg/kg/ngày chia thành 2 hay 3 lần/ngày, điều chỉnh theo nhu cầu của từng trẻ.
- Ở bệnh nhân cần điều trị thay thế, liều Valgesic dùng hàng ngày nên chia thành hai lần. Liều đầu tiên vào buổi sáng nên cao hơn liều thứ hai vào buổi tối, để bắt chước nhịp bài tiết của cortisol trong cơ thể.
Valgesic sử dụng trong chấn thương nghiêm trọng ở trẻ em bị suy thượng thận hoặc nghi ngờ vỏ thượng thận hạn chế tiết hormon
Ở trẻ em
-
- Liều thường cao hơn so với khi sử dụng trong suy thượng thận mạn tính và nên được chọn phù hợp với tình trạng lâm sàng.
- Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu để có thể điều chỉnh liều phù hợp, bao gồm những thay đổi tình trạng lâm sàng do bệnh thuyên giảm hoặc nặng hơn, đáp ứng của thuốc đối với từng bệnh nhân và ảnh hưởng của stress (ví dụ: Phẫu thuật, nhiễm khuẩn, chấn thương). Khi stress có thể cần tăng liều tạm thời.
Sử dụng Valgesic trước phẫu thuật
-
- Bác sĩ gây mê phải được thông báo nếu bệnh nhân đang dùng corticosteroid hoặc trước đây đã dùng corticosteroid.
- Khi phải ngừng điều trị dài hạn, nên giảm liều dần dần trong vài tuần hoặc tháng, tùy thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
- Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể và dùng liều sinh lý 1 lần duy nhất vào buổi sáng, hoặc dùng cách ngày 1 lần duy nhất vào buổi sáng. Cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên để chuẩn độ liều phù hợp.
- Thường xuyên kiểm tra bệnh nhân để điều chỉnh lại liều khi cần thiết.
Quá liều hydrocortison?
Triệu chứng:
-
- Không có thuốc giải độc điển hình. Quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, giữ natri và nước, tăng đường huyết và có thể xuất huyết tiêu hóa.
Xử trí:
-
- Điều trị triệu chứng, dùng cimetidin (200 – 400mg tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6 giờ) hoặc ranitidin (50mg tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6 giờ) có thể được dùng để ngăn ngừa xuất huyết tiêu hóa.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
Thuốc Valgesic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
- Mẫn cảm với hydrocortison hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn bao gồm nhiễm khuẩn toàn thân khi mà chưa tiến hành điều trị nhiễm khuẩn.
- Liều cao corticosteroid làm giảm đáp ứng miễn dịch đối với vắc xin. Do đó không nên dùng đồng thời vắc xin sống với corticosteroid.
Tác dụng không mong muốn
Ở trẻ em
Ức chế tăng trưởng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên, tăng áp lực nội sọ với phù gai thị ở trẻ em, thường sau khi ngưng điều trị.
Triệu chứng cai thuốc
Việc giảm liều corticosteroid quá nhanh sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thận cấp, hạ huyết áp và tử vong (xem phần Cảnh báo và thận trọng). Hội chứng cai thuốc cũng có thể xảy ra gồm triệu chứng: Sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, các nốt da ngứa và giảm cân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm thiểu hội chứng giả Cushing và chứng loãng xương bằng cách chọn cẩn thận chế phẩm thuốc steroid, chương trình dùng thuốc cách một ngày hoặc ngắt quãng; liệu pháp phụ trợ có thể có hiệu quả trong điều trị loãng xương do steroid (calci, vitamin D..).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.