Thành phần Vincran 1mg
Mỗi lọ thuốc Vincran 1mg có thành phần là:
Vincristin với hàm lượng 1mg/ml.
Thành phần tá dược và nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc Vincran 1mg
Hoạt chất chính Vincristin là một alcaloid được biết như một chất chống ung thư. Tuy chưa nghiên cứu được cơ chế tác dụng cụ thể nhưng hoạt chất này ức chế mạnh tế bào, liên kết đặc hiệu với Tubulin nhờ đó phong bế sự phân chia tế bào ở kì giữa nếu được dùng với nồng độ thấp. Với nồng độ cao, Vincristin còn tiêu diệt được tế bào.
Độc lực với tế bào sẽ thay đổi theo thời gian tiếp xúc giữa các tế bào với thuốc.
Thuốc có thời gian bán thải dài và lưu giữ thuốc cao nên không cần truyền trong thời gian dài.
Chỉ định của thuốc Vincran 1mg
Các trường hợp đươc chỉ định dùng Vincran 1mg để điều trị thường là:
Bệnh bạch cầu cấp tính.
Phối hợp với các thuốc kháng ung thư khác trong điều trị một số bệnh như sarcom cơ vân, u nguyên bào thần kinh, Hodgkin,…
Liều dùng thuốc Vincran 1mg
Liều dùng cụ thể sẽ khác nhau trên các đối tượng bệnh khác nhau. Bác sĩ điều trị sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố như tình trạng bệnh lý, tuổi tác,… để kê đơn cụ thể.
Tham khảo liều dùng trẻn tờ hướng dẫn sử dụng:
Người lớn: 1,4mg/m2.
Trẻ em: 2mg/m2.
Trẻ em dưới 10kg: liều khởi đầu là 0,05mg/kg.
Các trường hợp đặc biệt:
Người bệnh có nồng độ Bilirubin huyết thanh trên 3mg/100ml cần giảm một nửa liều.
Nếu bị Leukemia hệ thần kinh trung ương, phải phối hợp với các thuốc khác để nâng cao hiệu quả điều trị do Vincristin ít qua được hàng rào máu não.
3.2 Cách dùng thuốc Vincran 1mg/ml hiệu quả
Thuốc Vincran 1mg/ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm theo đường tĩnh mạch.
Việc tiêm thuốc phải do nhân viên y tế thực hiện và theo dõi sát sao để tránh các tác dụng phụ và kịp thời xử lý nếu gặp phải tác dụng phụ.
Tiêm thuốc mỗi tuần 1 lần, thời gian tiêm trong vòng 1 phút.
Không pha thêm bất cứ dung dịch nào khác vào ống tiêm. Rút dung dịch thuốc vào một ống tiêm khô thích hợp và đo liều lượng cẩn thận để tránh quá liều gây ra độc tính.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào trong thuốc.
Bênh nhân có biểu hiện hỷ myelin do mắc hội chứng Charcot-Marie-Tooth.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho ngời bị suy gan, suy thận, suy tủy xương, mắc bệnh hô hấp mạn tính, nhiễm khuẩn có biến chứng, bị thủy đậu,…
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải thuofng liên quan đến liều dùng và có khả năng hồi phục cao sau khi dừng thuốc.
Hệ thần kinh: giảm cảm giác và dị cảm, đau thần kinh, vận động khó khăn, mất phản xạ,…
Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, tróc da,…
Mù lòa.
Táo bón, co thắt bụng, buồn nôn và nôn mửa, loét miệng, tắc liệt ruột, hoại tử, chán ăn,…
Tăng hoặc hạ huyết áp.
Bệnh thận acid Uric cấp.
Lưu ý và thận trọng
Nên tạm dừng sử dung Vincran 1mg/ml cho tới khi kết thúc quá trình xạ trị.
Hoạt chất Vincristin có thể làm tổn hại tới thai nhi do đó cần sử dụng các biện pháp tránh thai nếu đang điều trị bằng thuốc này.
Chú ý thuốc chỉ dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, nếu dùng theo đường tiêm khác có nguy cơ tử vong rất cao.
Việc sử dụng Vincran 1mg/ml phải có sự theo dõi chặt chẽ của trung tâm điều trị ung bướu với các thiết bị giam sát chuyên dụng.
Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Thận trọng với phụ nữ đang cho con bú, tốt nhất là không cho con bú nếu điều trị bằng Vincran 1mg/ml.
Người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có tác dụng phụ lên hệ thần kinh do đó người bệnh nên thận trọng khi tham gia giao thông, vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín.
Nhiệt độ bảo quản thích hợp là 2-8 độ C (trong ngăn mát tủ lạnh).
Chỉ lấy thuốc ra khỏi tủ bảo quản khi cần sử dụng.
Reviews
There are no reviews yet.